Hiển thị các bài đăng có nhãn Biểu mẫu chuẩn. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Biểu mẫu chuẩn. Hiển thị tất cả bài đăng

Thủ tục, hồ sơ hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh từ năm 2025

Mẫu 01D-HSB ban hành kèm theo Quyết định 1674/QĐ-BHXH ngày 27/05/2025
Mẫu 01D-HSB ban hành kèm theo Quyết định 1674/QĐ-BHXH ngày 27/05/2025 của BHXH Việt Nam thay thế Mẫu 01B-HSB ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH.



Lao động nữ sau khi sinh con, hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, nếu sức khỏe chưa kịp hồi phục để quay trở lại làm việc, có thể được nghỉ theo chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định mới của Luật bảo hiểm xã hội năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Việc nắm rõ quy trình nộp hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh sẽ giúp nữ lao động sinh con chủ động hơn trong việc đảm bảo quyền lợi hưởng chế độ theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH).

Chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh là gì?

Theo khoản 1 Điều 60 Luật BHXH năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, lao động nữ sau khi sinh con, hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản mà chưa phục hồi sức khỏe thì được hưởng chính sách nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe. Đây là một quyền lợi của chế độ thai sản trong chính sách BHXH bắt buộc dành cho lao động nữ, nhằm giúp họ có thêm thời gian nghỉ ngơi, phục hồi thể lực trước khi quay lại làm việc.

Điều kiện, thời gian và mức hưởng dưỡng sức sau sinh

Điều kiện hưởng dưỡng sức sau sinh: Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày lao động nữ hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định, chưa phục hồi sức khỏe thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe liên tục bao gồm cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

Trường hợp lao động nữ không nghỉ việc, đi làm lại trước khi hết thời gian nghỉ thai sản, đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ hưởng lương hoặc không hưởng lương theo quy định sẽ không đủ điều kiện nghỉ dưỡng sức sau sinh và không áp dụng hưởng chế độ này.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh: Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định; trường hợp hai bên có ý kiến khác nhau thì người sử dụng lao động quyết định số ngày nghỉ trên cơ sở đề nghị của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tối đa được quy định như sau: 10 ngày: Đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên; 07 ngày: Đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật; 05 ngày: Đối với trường hợp khác.

Mức hưởng cho một ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Bằng 30% mức tham chiếu

Hiện nay mức tham chiếu bằng mức lương cơ sở, mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng. Theo đó, tiền trợ cấp dưỡng sức một ngày là 702.000 đồng. Với từng trường hợp cụ thể, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho số ngày nghỉ tối đa đối với lao động nữ có thể tính như sau:

Trường hợp sinh con của lao động nữThời gian nghỉ tối đaMức hưởng tối đa
Sinh từ hai con trở lên10 ngày7.020.000 đồng
Sinh con phải phẫu thuật07 ngày4.914.000 đồng
Sinh thường05 ngày3.510.000 đồng


Hồ sơ, thủ tục giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản và nộp cho cơ quan BHXH.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận danh sách theo quy định, cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thành phần hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh:

Theo quy định của Luật BHXH và Quyết định 1674/QĐ-BHXH ngày 27/05/2025 của BHXH Việt Nam, hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh gồm 02 loại giấy tờ sau:

- Giấy xác nhận người mẹ không đủ sức khỏe để chăm sóc con (người lao động tự chuẩn bị).

- Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ theo mẫu 01D-HSB (đơn vị sử dụng lao động lập).

Trong đó, người lao động chuẩn bị giấy xác nhận người mẹ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau sinh (mẫu phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư 25/2025/TT-BYT của Bộ Y tế) và cần được cấp bởi cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp để nộp cho người sử dụng lao động.

Mẫu số 10. Giấy xác nhận người mẹ không đủ sức khỏe để chăm sóc con (ban hành theo Phụ lục II Thông tư 25/2025/TT-BYT):

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ KCB
-----
Số: ..../....
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
----------
MS: ....................
Số: .................


GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI MẸ KHÔNG ĐỦ SỨC KHỎE ĐỂ CHĂM SÓC CON

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh……………………………………….……….xác nhận:

- Họ, chữ đệm và tên người bệnh: .....................................................................................

- Ngày/tháng/năm sinh: ………/…….…/…………………………………………….…

- Số định danh cá nhân/CCCD/Hộ chiếu:………………………………………………… Ngày cấp:…/……/………………………………………………………………………...

- Nghề nghiệp: ....................................................................................................................

- Mã số BHXH/Thẻ BHYT số ............................................................................................

- Nơi cư trú: ...........................................................................................................................

- Vào viện/cơ sở KBCB lúc:……….giờ………phút, ngày……tháng…………năm........

- Chẩn đoán................................................................. ........................................................

- Phương pháp điều trị:................................................... .....................................................

- Căn cứ tình trạng bệnh, tật, sức khoẻ hiện tại của người ………………………….……..

- Kết luận................................................................................................................................

(Ghi cụ thể về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con hoặc lao động nữ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con)




Ngày….. tháng….. năm……..
Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ký , ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Quy trình nộp hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh

Theo Điều 63 Luật bảo hiểm xã hội 2024 và Quyết định số 1674/QĐ-BHXH ngày 27/05/2025 của BHXH Việt Nam, quy trình nộp hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh gồm có bốn bước như sau:

Bước 1: Người lao động chuẩn bị hồ sơ.

Lao động nữ xác định đủ điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh cần được cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp cấp 01 giấy xác nhận người mẹ không đủ sức khỏe để chăm sóc con theo mẫu của Bộ Y tế (Mẫu số 10, ban hành kèm Thông tư 25/2025/TT-BYT) để nộp cho người sử dụng lao động nơi nữ lao động đang làm việc (trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản). 

Bước 2: Người sử dụng lao động tiếp nhận và hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức sau thai sản, phía Người sử dụng lao động lập danh sách người lao động hưởng chế độ theo mẫu 01D-HSB để gửi cho cơ quan BHXH.

Bước 3: Người sử dụng lao động gửi hồ sơ đầy đủ cho cơ quan BHXH.

Người sử dụng lao động thực hiện thủ tục đề nghị giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe và nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công BHXH Việt Nam theo hướng dẫn tại Quyết định 1674/QĐ-BHXH.

Bước 4: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ.

- Trường hợp hồ sơ là hợp lệ, cơ quan BHXH thực hiện chi trả tiền trợ cấp cho người lao động qua đơn vị sử dụng lao động (hoặc nhận tiền chuyển khoản từ cơ quan BHXH qua số tài khoản ngân hàng của người lao động đã đăng ký) trong thời hạn 07 ngày làm việc.

- Trường hợp không giải quyết thì cơ quan BHXH phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ketoan.biz

Biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh

Biểu mẫu đăng ký hộ kinh doanh
Ngày 01/07/2025, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 68/2025/TT-BTC ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

Thông tư 68/2025/TT-BTC có hiệu lức từ ngày ký, tức ngày 01/07/2025, đồng thời:

- Bãi bỏ biểu mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 43/2025/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.

- Các thông tư sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, cụ thể:

+ Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

+ Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025:



Ketoan.biz

Hướng dẫn ghi mẫu 05/GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Mẫu 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC được áp dụng từ ngày 01/01/2022, dành cho doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng hoặc chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi đóng trụ sở chính.

Mẫu 05/GTGT thông tư 80/2021/TT-BTC


Mẫu 05/GTGT là căn cứ để doanh nghiệp kê khai và phân bổ thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng hoặc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. Sau đây, ketoan.biz xin trình bày mẫu 05/GTGT cũng như một số lưu ý khi ghi mẫu này, các bạn có thể tham khảo.

Phương pháp tính, phân bổ thuế GTGT

(Điểm b, c khoản 2 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC) 

* Phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:


    Số thuế GTGT phải nộp                       Doanh thu chưa có thuế GTGT

     từng tỉnh của hoạt động           =          của hoạt dộng chuyển nhượng             x    1%

chuyển nhượng bất động sản                                tại từng tỉnh


* Phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động xây dựng:


       Số thuế GTGT phải nộp từng                       Doanh thu chưa có thuế GTGT

        tỉnh của hoạt động xây dựng           =          của hoạt xây dựng từng tỉnh             x    1%

                     

Trong đó:

Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo hợp đồng đối với các công trình, hạng mục công trình xây dựng.

Trường hợp công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh mà không xác định được doanh thu của công trình tại từng tỉnh thì sau khi xác định tỷ lệ 1% trên doanh thu của công trình, hạng mục công trình xây dựng, người nộp thuế căn cứ vào tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư để xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh.

Khai thuế, nộp thuế GTGT

(Điểm b, c khoản 3 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

* Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

+ Người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng và nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng.

+ Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.

* Đối với hoạt động xây dựng:

+ Người nộp thuế là nhà thầu xây dựng, ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình xây dựng tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính của người nộp thuế, bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng của các công trình, hạng mục công trình đó với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có công trình xây dựng. Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã thực hiện khấu trừ theo quy định tại khoản 5 Điều này thì người nộp thuế không phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước tương ứng với số tiền thuế Kho bạc Nhà nước đã khấu trừ.

+ Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có công trình xây dựng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.

Mẫu 05/GTGT và hướng dẫn ghi một số chỉ tiêu

Mẫu 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC:

Mẫu 05/GTGT thông tư 80/2021/TT-BTC

Xem và tải file word mẫu 05/GTGT tại đây.

Hướng đẫn ghi mẫu 05/GTGT:

Ghi rõ kỳ tính thuế và lần phát sinh vào chỉ tiêu [01]. Nếu là lần đầu tiên khai thuế thì đánh dấu vào ô của chỉ tiêu số [02] hoặc ghi vào chỉ tiêu số [03] nếu khai khai bổ sung.

Các chỉ tiêu từ số [04] đến chỉ tiêu [08] chi các thông tin cần thiết (tên doanh nghiệp, mã số thuế, ...) của doanh nghiệp (sử dụng ứng dụng kê khai của Tổng cục thuế thì không phải lặp lại các bước này).

Riêng chỉ tiêu [09] khai thông tin địa chỉ nơi có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.

Trường hợp có nhiều hoạt động đóng trên nhiều huyện (quận) nhưng cơ quan thuế quản lý các hoạt động này là Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 huyện (quận) trong các huyện (quận) nơi có hoạt động để kê khai vào chỉ tiêu này.

Mục I: Ghi vào chỉ tiêu [21] "Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng", tỷ lệ tính thuế 1% và thuế GTGT phải nộp tương ứng với với dòng "Hoạt động xây dựng" hoặc "Hoạt động chuyển nhượng bất động sản" theo thực tế phát sinh.

Lưu ý: Khi khai thuế trên htkk, etax các chỉ tiêu được xác định theo công thức thì hệ thống tự động tính, người nộp thuế không được nhập vào các chỉ tiêu này.

Mục II: Người nộp thuế chỉ kê khai lần đầu khi hợp đồng được ký kết hoặc khai bổ sung, thay đổi khi phát sinh thay đổi hợp đồng, giá trị hợp đồng.

Khai thông tin liên quan đến hợp đồng xây dựng gồm số hợp đồng, ngày hợp đồng, tên chủ đầu tư, mã số thuế của chủ đầu tư (nếu có), địa chỉ nơi có công trình (số nhà, đường phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/TP), tổng giá trị hợp đồng (chưa có thuế GTGT). Người nộp thuế chỉ kê khai lần đầu khi hợp đồng được ký kết hoặc khai bổ sung, thay đổi khi phát sinh thay đổi hợp đồng, giá trị hợp đồng.

Lưu ý: Tờ khai này chỉ nộp đến cơ quan thuế quản lý địa bàn có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở, không được nộp đến cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Trên hệ thống etax, người nộp thuế phải đăng ký cơ quan thuế vãng lai và chọn cơ quan thuế đó mới nộp được tờ khai.

Ketoan.biz

Cách viết hóa đơn GTGT 8% theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP

Ngày 28/01/2022, Chính Phủ đã ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội thông qua trước đó.

Hướng dẫn viết hóa đơn giảm thuế năm 2022

Theo đó, khi xuất hóa đơn bán ra từ ngày 01/02/2022 đến ngày 31/12/2022 thì người bán được giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ  viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng, than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.

Cách viết hóa đơn giảm thuế theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP như sau:

* Đối với doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ:

- Ghi đầy đủ thông tin về hàng hóa (Quy cách chuẩn loại, số lượng, đơn giá, thành tiền);

- Tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”;

- Ghi tiền thuế giá trị gia tăng;

- Ghi tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

* Đối với phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu (hộ, cá nhân kinh doanh):

- Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm,

- Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu,

- Đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 43/2022/QH15”.

Lưu ý:

- Phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.

- Trường hợp xuất hóa đơn chưa điều chỉnh giảm theo quy định thì bên bán và bên mua thực hiện điều chỉnh hóa đơn như trường hợp hóa đơn bị sai sót'

- Đối với hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết (nếu có) và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ sở kinh doanh thực hiện đóng dấu theo giá đã giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng hoặc giá đã giảm 20% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng.

- Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Mẫu số 01 tại Phụ lục IV Nghị định 15/2022/NĐ-CP:


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15

(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng... năm ... /Quý... năm ... /Lần phát sinh ngày... tháng... năm ...)

[01] Tên người nộp thuế: .......................................................................................................................

[02] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03] Tên đại lý thuế .................................................................................................................................

[04] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế

Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định

Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm

Thuế GTGT được giảm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(4)x80%

(6)=(3)x[(4)-(5)]

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 


Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.


NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ                                                        .... ngày.... tháng.... năm ….

Họ và tên: …….                                                                              NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Chứng chỉ hành nghề số: …….                                   ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
                                                                                            (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
                                                                                                         (nếu có) hoặc ký điện tử)

Tổ chức, cá nhân có được cấp hóa đơn "lẻ" điện tử?

Thủ tục, hồ sơ, mẫu đơn xin cấp hóa đơn lẻ điện tử, hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh mới nhất.
Như chúng ta biết, việc sử dụng hóa đơn giấy trong một số trường hợp, tổ chức, cá nhân có thể được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ để sử dụng nếu có nhu cầu và đáp ứng được một số điều kiện nhất định quy định của pháp luật.

Thủ tục hoàn thuế đới với doanh nghiệp chấm dứt hoạt động

Thủ tục hoàn thuế đới với doanh nghiệp chấm dứt hoạt động
Theo quy định của Luật thuế, doanh nghiệp chấm dút hoạt động bao gồm các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể được hoàn thuế khi có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.