Tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm Kế toán trưởng

Tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm Kế toán trưởng
Tiêu chuẩn để bổ bổ nhiệm kế toán trưởng tại các đơn vị, doanh nghiệp được cho là rất nghiêm ngặt nhất là các đơn vị có sử dụng vốn nhà nước.

Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị, người chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, hoạt động đúng pháp luật, đáp ứng các yêu cầu quản lý, giám sát tài chính của đơn vị, doanh nghiệp.

Kế toán trưởng được quyền yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và chịu trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán.

Do đó Kế toán trưởng đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp lớn. Người làm Kế toán trưởng chắc chắn phải có kiến thức chuyên môn và phải đáp ứng một số tiêu chuẩn, điều kiện nhất định.

Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng như thế nào?

Theo Điều 51 và 54 Luật kế toán 88/2015/QH13 người là kế toán phải hội đủ các tiêu chuẩn sau:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

- Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

- Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.

Riêng đối với đơn vị sử dụng vốn nhà nước, người là kế toán trưởng phải có thêm các điều kiện sau (Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP):

- Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên;

- Đối với công ty mẹ là doanh nghiệp nhà nước hoặc là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ phải có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 05 năm.

Tất nhiên việc được bổ nhiệm làm kế toán trưởng của đơn vị thì người được bổ nhiệm phải chứng minh năng lực, kinh nghiệm chuyên môn và tạo được sự tin cậy đối với Thủ trưởng,  Ban giám đốc qua các cuộc phỏng vấn tuyển dụng.

Những người không được làm kế toán

Theo Điều 52 Luật kế toán 2015 (và Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP) thì nhứng người sau không được làm kế toán"

- Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Như vậy người không được làm Kế toán trưởng là người không được làm kế toán thuộc các trường hợp nêu trên và người không đủ tiêu chuẩn làm Kế toán trưởng mà Luật đã quy định.

Ai được quyền bổ nhiệm kế toán trưởng?

- Đối với đơn vị, doanh nghiệp không sử dụng vốn nhà nước: do người đại diện theo pháp luật của đơn vị quyết định (Tổng giám đốc/ Chủ tịch HĐQT, HĐTV).

- Đối với đơn vị có sử dụng vốn nhà nước, theo Điều 5 Thông tư số 04/2018/TT-BNV (hiệu lực từ ngày 15/05/2018) quy định như sau:

"1. Đối với đơn vị kế toán thuộc các cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách Nhà nước

a) Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng đơn vị kế toán thuộc cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách trung ương;

b) Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng đơn vị kế toán thuộc cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) là cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị.

2. Đối với các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có tổ chức bộ máy kế toán

a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp I thuộc Trung ương;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp I thuộc địa phương quản lý, sau khi có ý kiến của cơ quan nội vụ và tài chính cùng cấp;

c) Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng các đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một Phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên là cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị;

d) Người đứng đầu đơn vị kế toán là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng.

3. Ngoài các cơ quan, đơn vị nêu trên, đối với các đơn vị kế toán khác được quy định tại Điều 2 của Thông tư này, kế toán trưởng do người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật (sau đây gọi chung là người đứng đầu) của đơn vị kế toán đó bổ nhiệm".

Theo quy định, người/ cấp bổ nhiệm chức danh Kế toán trưởng cũng là người/ cấp được miễn nhiệm Kế toán trưởng.

Có được thuê Kế toán trưởng?

Việc thuê Kế toán trưởng thường được các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ áp dụng bởi theo Điều 56 Luật kế toán 2015 thì doanh nghiệp được thuê dịch vụ kế toán, Kế toán trưởng để thực hiện công việc kế toán tại doanh nghiệp, quy định như sau:

- Đơn vị kế toán được ký hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê dịch vụ làm kế toán hoặc dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.

- Việc thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản theo quy định của pháp luật.

- Đơn vị kế toán thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực mọi thông tin, tài liệu liên quan đến công việc thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng và thanh toán đầy đủ, kịp thời phí dịch vụ kế toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.

- Người được thuê làm kế toán trưởng phải có đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật kế toán 2015 (như trên).

- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và người được thuê làm kế toán, làm kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu kế toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Mẫu Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng tham khảo:

CÔNG TY .................................
.........................
Số: 02/QĐ/gđ/......
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----o0o----


Hà Nội, ngày ...... tháng  ......  năm 200......

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHH……………..
V/v: Bổ nhiệm Kế toán trưởng Công ty./.
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH ………………….
–          Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH …………………….;
–          Căn cứ vào Biên bản họp Hội đồng Thành viên Công ty TNHH…………………..;
–          Căn cứ vào yêu cầu hoạt động kinh doanh;
–          Xét năng lực và phẩm chất cán bộ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay bổ nhiệm
Họ và tên: …………………….                                                  Giới tính: …….
Sinh ngày:…./…./……………….               Dân tộc:Kinh                Quốc tịch: Việt Nam
CMTNN/Hộ chiếu số: ……………… do công an ………………..….. cấp ngày: …/…/….
Nơi đăng ký HKTT:        …………………………………………………………………..…
Chỗ ở hiện tại:                 ……………………………………………………………………
Giữ chức vụ:     Kế tóa trưởng Công ty TNHH…….. ……………………………………………….
Điều 2: Ông (bà) ………………………….. có các nghĩa vụ:
Giúp giám đốc tổ chức công tác kế toán, thống kê, hạch toán kinh doanh cho doanh nghiệp;
Tuân thủ Luật pháp đồng thời tuân thủ quy chế quản lý tài chính;
Phải tổ chức, đôn đốc, kiểm tra các nhân viên kế toán của mình, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của kế toán.
Và các quyền:
Yêu cầu các bộ phận trong doanh nghiệp lập chứng từ cho các nghiệp vụ kế toán phát sinh ở bộ phận đó một cách chính xác và chuyển về phòng kế toán các chứng từ đó đầy đủ, kịp thời;
Yêu cầu các bộ phận trong doanh nghiệp phối kết hợp thực hiện các công việc có liên quan;
Ký duyệt các chứng từ, báo cáo kinh tế và phải bảo đảm tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ này.
Ông (bà) …………………… được hưởng lương, bảo hiểm xã hội, chế độ công tác phí theo quy định trong Hợp đồng lao động và các quy chế tài chính khác của Công ty
Điều 3: Ông (bà) …………………… và những người liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
– Như Điều 3
– Lưu VP
T/M HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
Ketoan.biz

Bài viết liên quan

Bài mới hơn
« Prev Post
Bài cũ hơn
Next Post »