tag:blogger.com,1999:blog-28246255540101394032024-03-16T08:09:27.662+07:00Kế Toán - Thuế: Thông Tin Tài ChínhWebsite chuyên về tài chính, kế toán, kiểm toán và thuế. Nơi chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm kế toán thực tế. Cập nhật vản bản thuế mới nhất, chế độ kế toán mới nhất, biểu mẫu kế toán mới nhất.Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.comBlogger622125tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-23690678906827915882023-06-19T11:42:00.009+07:002023-06-20T10:03:56.114+07:00Hóa đơn điện tử bị cưỡng chế, làm sao bán hàng?<p style="text-align: justify;">Theo quy định của Luật thuế hiện hành, nếu không may doanh nghiệp bị nợ tiền thuế từ 90 ngày trở lên thì cơ quan thuế sẽ ra quyết định cưỡng chế bằng các biện pháp hành chính về quản lý thuế.</p><p style="text-align: justify;">Cụ thể, doanh nghiệp nợ thuế từ 91 ngày trở lên, cơ quan thuế sẽ cưỡng chế trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản đối với toàn bộ doanh nghiệp có tiền nợ. Đối với doanh nghiệp nợ thuế quá 121 ngày, cơ quan thuế sẽ ban hành quyết định cưỡng chế thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng ...</p><p style="text-align: justify;">Vậy trong thời gian bị cưỡng chế về hóa đơn, doanh nghiệp bán hàng thế nào, làm sao xuất hóa đơn điện tử cho khách hàng? các căn cứ pháp luật quy định trường hợp này như thế nào?</p><p style="text-align: justify;"><b>Các căn cú pháp lý</b>:</p><p style="text-align: justify;">Tại Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:</p><p style="text-align: justify;">“<i>1. Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, riêng trường hợp rủi ro cao về thuế thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>2. Quy định về cấp và kê khai xác định nghĩa vụ thuế khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh như sau:</i></p><p style="text-align: justify;"><i>a) Loại hóa đơn cấp theo từng lần phát sinh</i></p><p style="text-align: justify;">…</p><p style="text-align: justify;"><i>a.2) Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn giá trị gia tăng trong các trường hợp:</i></p><p style="text-align: justify;"><i>- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuộc các trường hợp sau:</i></p><p style="text-align: justify;"><i>…</i></p><p style="text-align: justify;"><i>+ Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn.</i></p><p style="text-align: justify;">…</p><p style="text-align: justify;"><i>b) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA kèm theo Nghị định này đến cơ quan thuế và truy cập vào hệ thống lập hóa đơn điện tử của cơ quan thuế để lập hóa đơn điện tử.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>Sau khi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đã khai, nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế, phí khác (nếu có), ngay trong ngày làm việc cơ quan thuế cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lập.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh được cơ quan thuế cấp mã...</i>”</p><p style="text-align: justify;">Tại Điều 12 Quyết định số 1447/QĐ-TCT ngày 05/10/2021 của Tổng cục Thuế quy định về quy trình tiếp nhận, xử lý và cấp mã đối với hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP:</p><p style="text-align: justify;">"<i>1. Tiếp nhận đề nghị cấp HĐĐT có mã theo từng lần phát sinh (Mẫu số 06/ĐN-PSĐT):</i></p><p style="text-align: justify;"><i>...</i></p><p style="text-align: justify;"><i>2. Đối chiếu và hướng dẫn NNT hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn có mã CQT theo lần phát sinh:</i></p><p style="text-align: justify;"><i>...</i></p><p style="text-align: justify;"><i>- Đối với trường hợp NNT đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn, Bộ phận tiếp nhận dữ liệu đối chiếu thêm hồ sơ của Bộ phận Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế chuyển sang</i></p><p style="text-align: justify;"><i>...</i></p><p style="text-align: justify;"><i>3. Trình, phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn có mã CQT theo lần phát sinh:</i></p><p style="text-align: justify;"><i>...</i></p><p style="text-align: justify;"><i>Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi NNT bổ sung đầy đủ chứng từ nộp thuế, công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận dữ liệu trình Phụ trách bộ phận phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp HĐĐT có mã theo từng lần phát sinh...</i>.".</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiIitrnEKBHYL35hAMLVZI7VNafbNrrG3Cwac23fkUJdZhTv60SmMK041nUOWWgU2FgIwp8png9DaEg5xIpff0Eq4_Y2DA-ilzLO7pk7pmM2mV-1GM-YKgPIB-4MwK7A0Bpsa9sKkSDpyOvPHTE2iMv-iSgWX0iQWBzj2ZJDh7hRybxP08cA-u_hXOlgLOQ/s640/Mau%2006_%C4%90N-PS%C4%90T-.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" data-original-height="640" data-original-width="600" height="640" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiIitrnEKBHYL35hAMLVZI7VNafbNrrG3Cwac23fkUJdZhTv60SmMK041nUOWWgU2FgIwp8png9DaEg5xIpff0Eq4_Y2DA-ilzLO7pk7pmM2mV-1GM-YKgPIB-4MwK7A0Bpsa9sKkSDpyOvPHTE2iMv-iSgWX0iQWBzj2ZJDh7hRybxP08cA-u_hXOlgLOQ/s1600/Mau%2006_%C4%90N-PS%C4%90T-.jpg" width="600" /></a></div><div style="text-align: center;"><i>(Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)</i></div><p><b><i>Như vậy</i></b>, hướng xử lý để xuất hóa đơn cho khách hàng khi chẳng may doanh nghiệp bị cưỡng chế hóa đơn có thể tóm tắt như sau:</p><blockquote><p>Doanh nghiệp bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn thì thuộc trường hợp được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh.</p><p>Doanh nghiệp lập Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP kèm theo hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý, .. liên hệ trực tiếp với phòng QLN-CCNT gặp trực tiếp cán bộ thuế quản lý doanh nghiệp để yêu cầu giải quyết.</p><p>Cán bộ thuế sau khi kiểm tra hò sơ liên quan sẽ ấn định tỷ lệ phần trăm nộp thuế (thường trên 18% - 100% tùy theo độ "<a href="https://www.ketoan.biz/2018/12/bi-cuong-che-hoa-don-lam-sao-xuat-hoa-don-cho-khach-hang.html">lì lợm</a>" của doanh nghiệp) theo giá trị hóa đơn dự kiến xuất</p><p>Sau khi nộp đầy đủ Mẫu số 06/ĐN-PSĐT và chứng từ nộp thuế, doanh nghiệp truy cập vào hệ thống lập hóa đơn điện tử của cơ quan thuế để lập hóa đơn điện tử theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.</p></blockquote><p style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></p><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-5917651132626495372022-11-01T11:06:00.004+07:002022-11-02T14:14:57.128+07:00Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 126/2020-NĐ-CP<div style="text-align: justify;">
<div class="hidepic" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjiuOYJQOfZ53Nm9rKLukjaMeCvw7662V7SHfPbsZDZ-6AKUqDpkvYE25inNC5pKHmgO37xWUB9krexE72KzQX9mTjQ7CF-aWnMw4bgoTjlNmrcGymoShTNj7A1KXWycorUdygVMkk4-lxR/w350-c-h210/thong+tu+159.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 126/2020-NĐ-CP" border="0" data-original-height="325" data-original-width="559" height="186" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjiuOYJQOfZ53Nm9rKLukjaMeCvw7662V7SHfPbsZDZ-6AKUqDpkvYE25inNC5pKHmgO37xWUB9krexE72KzQX9mTjQ7CF-aWnMw4bgoTjlNmrcGymoShTNj7A1KXWycorUdygVMkk4-lxR/s1600/thong+tu+159.jpg" title="Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 126/2020-NĐ-CP" width="320" /></a></div>
<p style="text-align: justify;">Ngày 30/10/2022, Chính phủ đã ký ban hành Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 126/2020-NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.</p><p style="text-align: justify;">Theo đó, Nghị định 91/2022/NĐ-CP có một số điểm đáng chú ý sau:</p><p style="text-align: justify;">Bổ sung điểm e Khoản 3 Điều 7, thêm trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể: </p><p style="text-align: justify;">“<i>e) Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng, quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập.</i>”.</p><p style="text-align: justify;">Đáng chú ý, Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã sửa đổi bổ sung Điểm b Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020-NĐ-CP như sau:</p><p style="text-align: justify;">"..<i>. <u>Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm</u>. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước..</i>.".</p><p style="text-align: justify;">Trước đó, Điểm b Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020-NĐ-CP quy định: "... Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã <strike>tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75%</strike> số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp <strike>03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu</strike> vào ngân sách nhà nước...".</p><p style="text-align: justify;">Điểm g Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020-NĐ-CP cũng được sửa đổi lại như sau:</p><p style="text-align: justify;">“<i>g) Thuế thu nhập doanh nghiệp của hãng vận tải nước ngoài tạm nộp quý và khai quyết toán năm. <u>Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm</u>. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước</i>.”.</p><p style="text-align: justify;">Về cung cấp thông tin của tổ chức cá nhân có liên quan quy định Điều 27 được bổ sung thêm Khoản 8, cụ thể:</p><p style="text-align: justify;">“<i>8. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam là chủ sở hữu sàn thương mại điện tử có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác và đúng hạn theo quy định cho cơ quan thuế thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân có tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện tử bao gồm: tên người bán hàng, mã số thuế hoặc số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại liên lạc; doanh thu bán hàng thông qua chức năng đặt hàng trực tuyến của sàn. Việc cung cấp thông tin được thực hiện định kỳ hằng quý chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau, bằng phương thức điện tử, qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo định dạng dữ liệu do Tổng cục Thuế công bố.</i>”.</p><p>Bổ sung khoản 8 Điều 27 như sau:</p><p>“<i>8. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam là chủ sở hữu sàn thương mại điện tử có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác và đúng hạn theo quy định cho cơ quan thuế thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân có tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên sàn giao dịch thương mại điện tử bao gồm: tên người bán hàng, mã số thuế hoặc số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại liên lạc; doanh thu bán hàng thông qua chức năng đặt hàng trực tuyến của sàn. Việc cung cấp thông tin được thực hiện định kỳ hằng quý chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau, bằng phương thức điện tử, qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo định dạng dữ liệu do Tổng cục Thuế công bố.</i>”</p><p style="text-align: justify;">...</p><p style="text-align: justify;">Nghị định 91/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành- 30/10/2022. Các quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định này được áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2021.</p><p style="text-align: justify;"><br />
Toàn văn Nghị định 91/2022/NĐ-CP ban hành ngày 30/10/2022 của Chính phủ:
<iframe height="680" src="https://docs.google.com/file/d/1F_0YAiGAwJ_c98k7StM-rzGQCl43GqdU/preview" width="680"></iframe></p></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-11218283219863284192022-10-27T10:34:00.013+07:002022-10-27T10:46:52.354+07:00Văn bản số 25/VBHN-BTC hợp nhất Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 41/2022/NĐ-CP<div class="hidepic" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg1LKe1wGsNiX9YlJMTMHB844uM-Wx9tA_cKoESIIpO5U4hHvEmqspDtKTdiob9hqzx2MPTcVhjaheDNIgr2s3Ua0YMOR-8k3oKTsCkHvwQRxAeSQRkWSBpQMlWkvILjTiTbiYsCoeGAwqQ/w350-c-h210/kiem+toan+noi+bo.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Văn bản số 25/VBHN-BTC hợp nhất Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 41/2022/NĐ-CP" border="0" data-original-height="325" data-original-width="559" height="186" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg1LKe1wGsNiX9YlJMTMHB844uM-Wx9tA_cKoESIIpO5U4hHvEmqspDtKTdiob9hqzx2MPTcVhjaheDNIgr2s3Ua0YMOR-8k3oKTsCkHvwQRxAeSQRkWSBpQMlWkvILjTiTbiYsCoeGAwqQ/s1600/kiem+toan+noi+bo.jpg" title="Văn bản số 25/VBHN-BTC hợp nhất Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 41/2022/NĐ-CP" width="320" /></a></div>
<div style="text-align: justify;">Ngày 24/10/2022, Bộ tài chính đã ban hành Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-BTC nhằm hợp nhất Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 41/2022/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ và miến giảm thuế theo Nghị quyết của Quốc hội.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Nghị định 123/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 19/10/2020 quy định về hóa đơn, chứng từ có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Nghị định 41/2022/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 20/06/2022 nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 20/06/2022.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><i><b>Lưu ý</b></i>: Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-BTC không thay đổi 2 Nghị định trên.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Sau đây là nội dung Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-BTC ngày 24/10/2022 của Bộ tài chính:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><iframe height="680" src="https://docs.google.com/file/d/1gub8VZmtXrJfVrfjUQOHGWmTEsOdQMKs/preview" width="680"></iframe></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-41952862663322364422022-10-27T10:06:00.003+07:002022-10-27T10:06:26.041+07:00Văn bản 24/VBHN-BTC hợp nhất Thông tư 40/2021/II-BTC và Thông tư 100/2021/TT-BTC<div class="hidepic" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh6e-G07OaIO9HjRIJ7GCgyE40Wvc4iUgQlOe1vWTzG-_MnScJXiAK6-Spkn0VuHskvbubxVW_CSAJWXL_MQ7edhNKXxpDdsRiPfv2Ny9fGpWi-so-almDyZVDuvQyDxhW5-rgyfhHFARex/w350-c-h210/thong+tu+53.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Văn bản 24/VBHN-BTC hợp nhất Thông tư 40/2021/II-BTC và Thông tư 100/2021/TT-BTC" border="0" data-original-height="325" data-original-width="559" height="186" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh6e-G07OaIO9HjRIJ7GCgyE40Wvc4iUgQlOe1vWTzG-_MnScJXiAK6-Spkn0VuHskvbubxVW_CSAJWXL_MQ7edhNKXxpDdsRiPfv2Ny9fGpWi-so-almDyZVDuvQyDxhW5-rgyfhHFARex/s1600/thong+tu+53.jpg" title="Văn bản 24/VBHN-BTC hợp nhất Thông tư 40/2021/II-BTC và Thông tư 100/2021/TT-BTC" width="320" /></a></div>
<div style="text-align: justify;">Ngày 24/10/2022, Bộ tài chính đã ban hành Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-BTC nhằm hợp nhất Thông tư 40/2021/II-BTC và Thông tư 100/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Thông tư 40/2021/TT-BTC được Bộ tài chính ban hành ngày 01/06/2021 hướng dẫn về huế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hiệu lực từ ngày 01/08/2021.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Thông tư 100/2021/TT-BTC được Bộ tài chính ban hành ngày 15/11/2021 nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><i><b>Lưu ý</b></i>: Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-BTC không thay đổi 2 Thông tư trên.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Sau đây là nội dung Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-BTC ngày 24/10/2022 của Bộ tài chính:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><iframe height="680" src="https://docs.google.com/file/d/1HAtaD2lox75IdnvYHCRJU7BXvNSkQRiX/preview" width="680"></iframe></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-32877232295832786612022-09-26T20:51:00.002+07:002022-09-26T20:51:46.111+07:00Hướng dẫn sử dụng eTax Mobile cho người nộp thuế là cá nhân<div style="text-align: justify;">
<div class="hidepic" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj1OZKuL1X1Q_Ool3cMtXm17zncTV1ALDPlVdxlJu24Xya0gogWF63qnVF0TyzZawv7FSrJ-xGKn1NndHY88C2F1OtvhGS0qXSGea8SwT_2duXc-vdaLOL7OFGBYN8bKx-6eXqruxUSDMgD/w140-h124-p/hoa+don.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Hướng dẫn sử dụng eTax Mobile cho người nộp thuế là cá nhân" border="0" data-original-height="325" data-original-width="559" height="186" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj1OZKuL1X1Q_Ool3cMtXm17zncTV1ALDPlVdxlJu24Xya0gogWF63qnVF0TyzZawv7FSrJ-xGKn1NndHY88C2F1OtvhGS0qXSGea8SwT_2duXc-vdaLOL7OFGBYN8bKx-6eXqruxUSDMgD/s1600/hoa+don.jpg" title="Hướng dẫn sử dụng eTax Mobile cho người nộp thuế là cá nhân" width="320" /></a></div>
<div style="text-align: justify;"><div>Cục thuế TP. Hồ Chí Minh đã chính thức triển khai ứng dụng Thuế điện tử cho thiết bị di động cho cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.</div><div><br /></div><div>Sau đây là toàn bộ nội dung Tài liệu: “Hướng dẫn sử dụng eTax Mobile cho người nộp thuế là cá nhân” được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh:</div><div><br /></div><div><b>I. Giới thiệu về eTax Mobile</b></div><div><br /></div><div><i><b>1.1 ETax Mobile là gì?</b></i></div><div><br /></div><div>- Là ứng dụng Thuế điện tử trên nền tảng thiết bị di động dành cho người nộp thuế là cá nhân sử dụng hệ điều hành IOS, Android.</div><div><br /></div><div><b><i>1.2 Đối tượng sử dụng eTax Mobile</i></b></div><div><br /></div><div> - Cá nhân kinh doanh, Hộ kinh doanh (Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai); Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản;</div><div><br /></div><div>Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; đầu tư vốn; chuyển nhượng vốn; trúng thưởng; thừa kế; quà tặng; bản quyền; nhượng quyền thương mại.</div><div>Cá nhân có nghĩa vụ tài chính về đất.</div><div>Cá nhân có nghĩa vụ về lệ phí trước bạ phương tiện.</div><div><br /></div><div><i><b>1.3 Lợi ích việc sử dụng</b></i></div><div><br /></div><div>+ Quản lý tài khoản: Đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế; Thay đổi thông tin đăng ký tài khoản.</div><div><br /></div><div>+ Nộp thuế điện tử: Nộp thuế thông qua liên kết với các Ngân hàng đã kết nối với Tổng cục Thuế. Tổng cục Thuế tiếp tục triển khai mở rộng cho các Ngân hàng khác theo nhu cầu của các Ngân hàng.</div><div><br /></div><div>+ Tra cứu: Tra cứu nghĩa vụ thuế còn phải nộp (thuế thu nhập cá nhân, nghĩa vụ tài chính về đất đai, LPTB phương tiện); Tra cứu chứng từ; Tra cứu hồ sơ: Hồ sơ khai thuế; Hồ sơ quyết toán thuế; Hồ sơ đăng ký thuế; LPTB ô tô, xe máy. Tra cứu thông báo xử lý hồ sơ; LPTB ô tô, xe máy; Tra cứu thông tin người phụ thuộc; Tra cứu thông tin NNT; Tra cứu ngân hàng ủy nhiệm thu; Tra cứu ngân hàng, tra cứu địa chỉ cơ quan thuế.</div><div><br /></div><div>+ Các tiện ích cho NNT như: Công cụ tính thuế TNCN, Bảng giá LPTB ô tô, xe máy; Tin tức; Thiết lập cá nhân và hỗ trợ.</div><div><br /></div><div>(Đính kèm chi tiết tại Phụ lục I công văn số 4899/TCT-DNNCN ngày 14/12/2021 của Tổng Cục Thuế).</div><div><br /></div><div><b>II. Hướng dẫn cài đặt</b></div><div><b><br /></b></div><div><b><i>1. Cách sử dụng eTax Mobile</i></b></div><div><br /></div><div>Cá nhân sử dụng điện thoại thông minh có hệ điều hành IOS hoặc Android</div><div><br /></div><div>Ứng dụng eTax mobile hỗ trợ các thiết bị di động sử dụng hệ điều hành IOS phiên bản từ 9.0, Android phiên bản từ 4.1 trở lên. Để sử dụng ứng dụng, người nộp thuế tải phẩn mềm eTax Mobile tại các kho ứng dụng của Apple (cho IOS) hoặc Google (cho Android) và cài đặt lên thiết bị di động.</div><div><br /></div><div>Để có thể tương tác với cơ quan thuế, sử dụng các tiện ích hỗ trợ trên ứng dụng eTax Mobile trên điện thoại, NNT cần thực hiện tải ứng dụng và đăng nhập tài khoản eTax Mobile cá nhân.</div><div><br /></div><div><i><b>2. Đăng ký tài khoản giao dịch điện tử qua eTax Mobile</b></i></div><div><br /></div><div>Sau khi cài đặt ứng dụng, người nộp thuế đăng nhập ứng dụng bằng tài khoản giao dịch thuế điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế.</div><div><br /></div><div>Trường hợp chưa có tài khoản giao dịch điện tử, người nộp thuế có thể đăng ký tạo tài khoản theo một trong các cách như sau: Cách 1: NNT đăng ký trực tuyến và đến trực tiếp CQT để được phê duyệt và kích hoạt tài khoản giao dịch thuế điện tử; Cách 2: Đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử qua cổng dịch vụ công quốc gia; Cách 3: NNT đăng ký trực tiếp tại cơ quan Thuế, cụ thể:</div><div><br /></div><div><div><b><span style="color: red; font-size: large;">Cách 1</span>: </b></div><div><b><br /></b></div><div><b>Người nộp thuế (NNT) đăng ký trực tuyến và đến trực tiếp CQT để được phê duyệt và kích hoạt tài khoản giao dịch thuế điện tử</b> (theo hướng dẫn sau )</div><div><br /></div><div>Bước 1: NNT truy cập vào đường dẫn https://canhan.gdt.gov.vn/, NNT chọn “Đăng ký”, màn hình hiển thị thông tin đăng ký tài khoản như sau:</div><p style="text-align: left;"></p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEiTAtRziAOj_JAJEtvIqeZyu-7aqq1WiKuF47MC1McfyGu9nKquwJOJz85_I6ilp-6O0enbkgbDGDoA8d92asKgCd-GlnUDn3iaefKjYoVdc3rS9DD3U_8ceHluF904PaGApcXl86uJh1BGbd_aNMwCB4G-L1ttkPTJPOsPHkSkoMbLjn_jlOO-wUYuFQ" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="394" data-original-width="845" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEiTAtRziAOj_JAJEtvIqeZyu-7aqq1WiKuF47MC1McfyGu9nKquwJOJz85_I6ilp-6O0enbkgbDGDoA8d92asKgCd-GlnUDn3iaefKjYoVdc3rS9DD3U_8ceHluF904PaGApcXl86uJh1BGbd_aNMwCB4G-L1ttkPTJPOsPHkSkoMbLjn_jlOO-wUYuFQ=s16000" /></a></div><p style="text-align: left;"></p><p>- Mã số thuế: NNT nhập mã số thuế dùng đế đăng ký tài khoản.</p><p>- Mã kiểm tra: Nhập chính xác mã kiểm tra hiển thị trên màn hình. Nếu nhập sai, hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo: “Mã xác thực không đúng. Vui lòng nhập lại!”</p><p>- NNT tích chọn “Cá nhân” nếu MST đã nhập là của cá nhân hoặc tích chọn và “Tổ chức” nếu MST đã nhập là của tổ chức.</p><p>- NNT nhấn “Đăng ký”.</p><p>Bước 2: NNT nhập thông tin Số điện thoại, Email, Mã xác nhận.</p><p style="text-align: left;"></p><p>- Tại màn hình hiển thị thông tin đăng ký tài khoản, hệ thống tự động hiển thị các thông tin Mã số thuế, Tên cá nhân, Tỉnh/thành phố cư trú, Chứng minh thư, Cơ quan thuế quản lý và không cho phép sửa như sau:</p><p style="text-align: left;"></p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhEm_J1XV5W8UWcc1BYrXSXuizdtJQZc-WF-Qk36TVhL0-h-63GvP9hRN9j0duIxJ9avNIl05uIpE-3C5d4jtr4ihrG0849SEZI4ATeqOHJxcMlKqD5wJ3uOk_GixhDNoMJlXRXLmyAu1wZGJYJZONFqkYLSoj08YUoJIZ09NjHiZ4gHC4jUCdd6owL2w" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="456" data-original-width="844" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhEm_J1XV5W8UWcc1BYrXSXuizdtJQZc-WF-Qk36TVhL0-h-63GvP9hRN9j0duIxJ9avNIl05uIpE-3C5d4jtr4ihrG0849SEZI4ATeqOHJxcMlKqD5wJ3uOk_GixhDNoMJlXRXLmyAu1wZGJYJZONFqkYLSoj08YUoJIZ09NjHiZ4gHC4jUCdd6owL2w=s16000" /></a></div><p style="text-align: left;"></p><div style="text-align: left;"><div style="text-align: justify;">- NNT phải thực hiện nhập đầy đủ các thông tin:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">+ Số điện thoại: NNT nhập số điện thoại hợp lệ và không được để trống.</div><div style="text-align: justify;">+ Email: NNT nhập địa chỉ thư điện tử email hợp lệ (VD: nguyenthinga@gmail.com), không được bỏ trống.</div><div style="text-align: justify;">+ Mã xác nhận: NNT nhập chính xác mã xác nhận do CQT cấp tại thư ngỏ.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><b><i>Lưu ý</i></b>: <i>Trường hợp chưa được CQT cấp mã xác nhận, thông tin Mã xác nhận để trống. Trường hợp mã xác nhận đã được cấp bởi CQT, NNT bắt buộc phải nhập thông tin trường Mã xác nhận, nếu nhập sai thông tin thì hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo: “Mã xác nhận không đúng. Vui lòng nhập lại mã xác nhận!</i>”</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">- Sau khi nhập đầy đủ thông tin, NNT nhấn “Tiếp tục”.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Bước 3: Hệ thống hiển thị “Tờ khai Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử” - mẫu số 01/ĐK_TĐT như sau, NNT kiểm tra thông tin và nhấn “Hoàn thành đăng ký”.</div><div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhyAaC9NcL1jj9XQkgThWK0cTeeHmPIZIh6ATLMvmX45Ex50JXc1LIpV2R-pQKFM3aXDioGxa4yVgQPdvQtfHF5wleRjLT_WMkOv1Ln_J6Ac-A183w0Rt4YEnyC3oqTgHYY6UDBfnIJYpz6KOJtV85Z2CiaZLL9LkZFsD8Rnv8v9Vq3g6_0jWQtPnrMPA" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="742" data-original-width="864" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhyAaC9NcL1jj9XQkgThWK0cTeeHmPIZIh6ATLMvmX45Ex50JXc1LIpV2R-pQKFM3aXDioGxa4yVgQPdvQtfHF5wleRjLT_WMkOv1Ln_J6Ac-A183w0Rt4YEnyC3oqTgHYY6UDBfnIJYpz6KOJtV85Z2CiaZLL9LkZFsD8Rnv8v9Vq3g6_0jWQtPnrMPA=s16000" /></a></div><br /><div style="text-align: justify;">- Trường hợp NNT có mã xác nhận của CQT: Hệ thống thông báo hoàn thành đăng ký và gửi mẫu thông báo 01/TB-TĐT vào hòm thư điện tử và gửi mật khẩu đăng nhập vào số điện thoại đăng ký của NNT.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">- Trường hợp NNT chưa có mã xác nhận của CQT: Hệ thống đưa ra thông báo “Để bảo mật thông tin, đề nghị bạn đến CQT gần nhất để hoàn thành đăng ký (cần mang theo chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu)”.</div></div><div><br /></div><div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhiwTPV_XvQw18eQyMfmA_YmPQPPZWfFTDUAxeEy_oOTPp2jwHFmYEPzAJR_bNte_OSncp3KqTiZsFZ3ZGYAm-xlbHlt-neIvLePvagwxgEFNeVewjDRIoC9NeKWANyasolYQby5aguNK0j1eahfTDpuMYfADNutfnGP_6StaP0Y1W9kOhvkBk_N9ICow" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="344" data-original-width="842" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhiwTPV_XvQw18eQyMfmA_YmPQPPZWfFTDUAxeEy_oOTPp2jwHFmYEPzAJR_bNte_OSncp3KqTiZsFZ3ZGYAm-xlbHlt-neIvLePvagwxgEFNeVewjDRIoC9NeKWANyasolYQby5aguNK0j1eahfTDpuMYfADNutfnGP_6StaP0Y1W9kOhvkBk_N9ICow=s16000" /></a></div><br /><div style="text-align: justify;">+ NNT đến bộ phận Một cửa, cung cấp mã số thuế cho cán bộ thuế (CBT) đồng thời cung cấp cho CBT thông tin số điện thoại, địa chỉ email (nếu có thay đổi) để CBT xác nhận tài khoản. NNT nhận bản đăng ký mẫu 01/ĐK-TĐT do CBT in từ ứng dụng, kiểm tra lại thông tin và ký vào bản đăng ký gửi CBT.</div></div></div><div><br /></div><div><div><b><span style="color: red; font-size: large;">Cách 2</span>: </b></div><div><b><br /></b></div><div><b>Đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử qua cổng dịch vụ công quốc gia</b></div><div><br /></div><div>Bước 1: NNT đăng nhập vào cổng DVCQG theo đường dẫn, sau đó vào chức năng “Thanh toán trực tuyến” > “Nộp thuế cá nhân/Trước bạ” > “Kê khai thuế cá nhân”.</div><div><br /></div><div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEg1aDaQxAomNizwQfV4UGLg1EXbp3hnUIanpDgF9QPfwlXi30J5ifR3GFwUfYvJJ1lQcXtLgXJ0EbmkUmgdfKq7wg7-N9PXaQTmqiGLKJ3ULZdR1kKDBqENyYam-gKSDl5eKedj-BA3iSLfcExBuD1CK4c5TkuVzUIJGxVwQUTEL93mUve9QEkVL0prFg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="533" data-original-width="883" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEg1aDaQxAomNizwQfV4UGLg1EXbp3hnUIanpDgF9QPfwlXi30J5ifR3GFwUfYvJJ1lQcXtLgXJ0EbmkUmgdfKq7wg7-N9PXaQTmqiGLKJ3ULZdR1kKDBqENyYam-gKSDl5eKedj-BA3iSLfcExBuD1CK4c5TkuVzUIJGxVwQUTEL93mUve9QEkVL0prFg=s16000" /></a></div>Bước 2: NNT nhập thông tin “Đăng ký tài khoản cá nhân”.</div><div><br /></div><div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEh3gaZzrW-y7a87-bof4KxaFCz0BqJ861ooD72A1yLt5915Eb79C19cTS2KGDHhNGm3wrEZuOP652fx16X_n0MtNFkSAMEld4sC4f7Hn_FwYWuVtih6jIrakCcjq47w4Ts773k3aR70Y-D0MOJORNlkyu72BMrEX43r18GZ7NgCeU55PF_P6oDudub6lg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="261" data-original-width="881" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEh3gaZzrW-y7a87-bof4KxaFCz0BqJ861ooD72A1yLt5915Eb79C19cTS2KGDHhNGm3wrEZuOP652fx16X_n0MtNFkSAMEld4sC4f7Hn_FwYWuVtih6jIrakCcjq47w4Ts773k3aR70Y-D0MOJORNlkyu72BMrEX43r18GZ7NgCeU55PF_P6oDudub6lg=s16000" /></a></div><br /><div>- Mã số thuế: Tự động hiển thị theo MST từ Cổng DVCQG. Trường hợp thông tin MST không hiển thị thì NNT bắt buộc phải nhập thông tin MST.</div><div><br /></div><div>- Mã kiểm tra: Nhập chính xác mã kiểm tra trên màn hình. Nếu nhập sai hệ thống hiển thị cảnh báo để NNT thực hiện lại.</div><div><br /></div><div>- NNT tích chọn “Cá nhân” nếu MST đã nhập là của cá nhân hoặc tích chọn và “Tổ chức” nếu MST đã nhập là của tổ chức.</div><div><br /></div><div>- NNT nhấn “Đăng ký”.</div><div><br /></div><div>Bước 3: NNT kiểm tra và nhập thông tin tại màn hình hiển thị “Thông tin đăng ký tài khoản cá nhân”.</div><div><br /></div><div>- Trường hợp CMT/CCCD của NNT đã đăng ký với Cổng DVCQG khác với CMT/CCCD theo thông tin MST: Hệ thống hiển thị ra cảnh báo: “Số CMTND/CCCD không khớp giữa Cổng DVCQG với thông tin của cơ quan thuế. Đề nghị NNT thực hiện thay đổi thông tin với cơ quan thuế” và không cho NNT đăng ký.</div><div><br /></div><div>- Trường hợp CMT/CCCD của NNT đã đăng ký với Cổng DVCQG trùng khớp với CMT/CCCD theo thông tin MST: Hệ thống tự động hiển thị các thông tin Mã số thuế, Tên cá nhân, Tỉnh/thành phố cư trú, Chứng minh thư, Cơ quan thuế quản lý theo thông tin MST:</div><div><br /></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhPKv3yje3-aZjzIQ02h0KuHHngFJgpNskAc47Z8qxeieS4_JqGshEH8iOQUYDXkxL67_BSw6Ip-sqxAyHGttM-GcfuPakVuUw5g3HzXQemxP1B3NSAj3YVku3DJbZ4fvlte-Kez0xtrAVxosdelIMYUui_9d-X88WUc6Tw489wNmjBtXiWG_ciBJ3I0w" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="298" data-original-width="883" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhPKv3yje3-aZjzIQ02h0KuHHngFJgpNskAc47Z8qxeieS4_JqGshEH8iOQUYDXkxL67_BSw6Ip-sqxAyHGttM-GcfuPakVuUw5g3HzXQemxP1B3NSAj3YVku3DJbZ4fvlte-Kez0xtrAVxosdelIMYUui_9d-X88WUc6Tw489wNmjBtXiWG_ciBJ3I0w=s16000" /></a></div><br /><div>+ Đồng thời, hệ thống tự động hiển thị số điện thoại và thư điện tử Email theo thông tin Cổng DVCQG; nếu không có Email thì đề nghị NNT nhập thông tin.</div><div><br /></div><div>- NNT nhấn “Tiếp tục”.</div><div><br /></div><div>Bước 4: Hệ thống hiển thị “Tờ khai Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử” - mẫu số 01/ĐK_TĐT như sau, NNT kiểm tra thông tin và nhấn “Hoàn thành đăng ký”.</div></div><div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEgxtASTsPka-FWWbVA9NGJEigmyscrPltoDX_R1G-1X8HKMlsYk4MxVzvGWexeXtwwfxcsBmUlsEEJBfUA0VaJR30Cb4D_z4nJSV082zhXdf02D4taniWZMUu8z25_8-5ZN5slsdKTFz1_qfP--wBZ4IIyonOsimAYs0QhqJQttzzQNROsD5Q4EqmFnVA" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="533" data-original-width="756" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEgxtASTsPka-FWWbVA9NGJEigmyscrPltoDX_R1G-1X8HKMlsYk4MxVzvGWexeXtwwfxcsBmUlsEEJBfUA0VaJR30Cb4D_z4nJSV082zhXdf02D4taniWZMUu8z25_8-5ZN5slsdKTFz1_qfP--wBZ4IIyonOsimAYs0QhqJQttzzQNROsD5Q4EqmFnVA=s16000" /></a></div><br />- Hệ thống hiển thị thông báo “Bạn đã đăng ký tài khoản thành công”. Đồng thời, NNT nhận được tin nhắn vào số điện thoại thông tin MST và mật khẩu tài khoản như sau: “Ban da dang ky thanh cong, tai khoan: “MST”, “MK” :xxx”.</div><div><br /></div><div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhViakho1mI4_rFb3SyOI9SfU8KLQGVbDyyPNfhM5o28E-yQ7OMsqjvZYOkigPhD-1ATKwlKSsB1DZgGo8ZScj7-Rpse0FdiN0sH7UztJ_FB23j9nKLK3x5qqaTLSmtIbAEO7-5Pi_BeaHA9UUnu5FjiZzCPqclGt1L5roslp_Gbg-Bbl-tHdrlvc97DQ" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="155" data-original-width="816" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhViakho1mI4_rFb3SyOI9SfU8KLQGVbDyyPNfhM5o28E-yQ7OMsqjvZYOkigPhD-1ATKwlKSsB1DZgGo8ZScj7-Rpse0FdiN0sH7UztJ_FB23j9nKLK3x5qqaTLSmtIbAEO7-5Pi_BeaHA9UUnu5FjiZzCPqclGt1L5roslp_Gbg-Bbl-tHdrlvc97DQ=s16000" /></a></div><br /><br /></div><div>Bước 5: NNT đăng nhập vào hệ thống iCanhan, thực hiện đổi mật khẩu và thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan thuế.</div><div><br /></div><div><div><span style="color: red; font-size: large;"><b>Cách 3</b></span><b style="font-size: large;">:</b><b> NNT đăng ký trực tiếp tại cơ quan Thuế</b></div><div><br /></div><div>NNT nộp Tờ khai mẫu 01/ĐK-TĐT và Giấy tờ tùy thân như Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân tại bộ phận Một cửa, CBT kiểm tra thông tin trên tờ khai so với các giấy tờ kèm theo:</div><div><br /></div><div>- Trường hợp thông tin (SĐT, E-mail) đầy đủ và hợp lệ, CBT thực hiện tạo và gửi thông tin tài khoản giao dịch điện tử cho NNT qua số điện thoại và địa chỉ thư điện tử mà NNT đã đăng ký.</div><div><br /></div><div>- Trường hợp NNT khai thiếu thông tin (SĐT hoặc E-mail): CBT thực hiện tạo và cấp mã xác nhận cho NNT. NNT sử dụng mã xác nhận này để hoàn tất thủ tục đăng ký. Hệ thống yêu cầu nhập mã xác nhận mà NNT đã nhận từ CQT. NNT nhập mã xác nhận đã được CQT cấp. Hệ thống gửi thông tin tài khoản, mật khẩu về số điện thoại và địa chỉ thư điện tử mà NNT đã đăng ký.</div></div></div></div><div><br /></div><div><b>III. Cách Đăng Ký tài khoản giao dịch nộp thuế điện tử qua eTax Mobile</b></div><div><br /></div><div>Để đăng nhập vào eTax Mobile gồm các bước sau:</div><div><br /></div><div>Bước 1: Người nộp thuế truy cập vào hệ thống eTax Mobile. Chọn chức năng Đăng ký ngay. Hệ thống hiển thị màn hình đăng ký tài khoản bao gồm các thông tin: Mã số thuế, Mã captcha.</div><div><br /></div><div>Bước 2: Người nộp thuế nhập đầy đủ các thông tin, nhấn Tiếp tục, hệ thống hiển thị màn hình thông tin của Mã số thuế. Người nộp chọn loại giấy tờ, nhập thông tin số giấy tờ, số điện thoại, email, chọn Tiếp tục.</div><div><br /></div><div>Bước 3: Người nộp thuế chọn Ngân hàng nơi mở tài khoản; Phương thức và Số tài khoản/Số thẻ, chọn Tiếp tục.</div><div><br /></div><div>Bước 4: Người nộp thuế nhập thông tin Ngân hàng xong, chọn Tiếp tục. Trường hợp Ngân hàng phản hồi kết quả xác thực thành công, hệ thống hiển thị màn hình nhập mã OTP. Trường hợp Ngân hàng phản hồi kết quả xác thực không thành công, hệ thống sẽ thông báo để NNT biết để kiểm tra và sửa đổi thông tin.</div><div><br /></div><div>Bước 5: Người nộp thuế nhập mã OTP xác thực. Hệ thống hiển thị màn hình thông báo kết quả đăng ký thành công, người nộp thuế sẽ nhận được email, tin nhắn thông báo tài khoản.</div><div><br /></div><div>Bước 6: Trường hợp Người nộp thuế không chọn Ngân hàng, chọn Tiếp tục. Hệ thống hiển thị màn hình hoàn thành đăng ký và thông báo NNT đến Cơ quan thuế để làm thủ tục kích hoạt tài khoản.</div><div><br /></div><div><b>IV. Cách nộp thuế qua eTax Mobile</b></div><div><br /></div><div>Bước 1: Thực hiện chọn tài khoản Ngân hàng liên kết để nộp thuế: Vào Nộp thuế → Liên kết tài khoản, hệ thống hiển thị các Ngân hàng đã liên kết với Cơ quan thuế, người dùng nhập các thông tin sau:</div><div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEj--Dt7ShJw6EG6EL1FPPJA8lF4lKHDr0dvGEbSSisb6ywm5QW_effJmTMtAlZIAC2yu8OF1zJmw72qpYBVLsGbX7SpS0DK-iSZbq05NWr__Oz3KH25YrVqoaokFhRmPebPinXnGbZL3wwJrBpkQCinwAIc1bUF5NgPvl4pSyBwAxfpIVRR6fOuLf6egg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="460" data-original-width="327" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEj--Dt7ShJw6EG6EL1FPPJA8lF4lKHDr0dvGEbSSisb6ywm5QW_effJmTMtAlZIAC2yu8OF1zJmw72qpYBVLsGbX7SpS0DK-iSZbq05NWr__Oz3KH25YrVqoaokFhRmPebPinXnGbZL3wwJrBpkQCinwAIc1bUF5NgPvl4pSyBwAxfpIVRR6fOuLf6egg=s16000" /></a></div><br /><br /></div><div>Bước 2: Nộp thuế</div><div><br /></div><div>NNT đăng nhập vào hệ thống thành công, chọn menu Nộp thuế → Nộp thuế → Tra cứu thông tin khoản nộp à Chọn loại thuế thanh toán trong danh mục.</div><div><br /></div><div>+ Thuế của cá nhân (Thuế TNCN từ tiền lương tiền công, thuế hộ kinh doanh, thuế phi nông nghiệp,…), sau đó nhấn Tra cứu + LPTB phương tiện(Lệ phí trước bạ phương tiện ô tô/xe máy) : LPTB phương tiện thì NSD bắt buộc phải nhập mã hồ sơ, sau đó nhấn Tra cứu</div><div> <div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEiYEYS1sJX4WBsmCNzbyYx6F4ZeBGT4luy-kCe5d8LhJtKAMp__0k7vzQEquTXOP0PchkqqJr5xpKBkZI2hbx7YoHupqla9TwGYQQesgjDRgZIUd7K741eN8bTnkZbefV108UoFxEOyP8_AjjvRjRs0NHIzK5Nuu8KMs38pMu0uv0bFcw4cCS_A0Ug6yQ" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="543" data-original-width="411" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEiYEYS1sJX4WBsmCNzbyYx6F4ZeBGT4luy-kCe5d8LhJtKAMp__0k7vzQEquTXOP0PchkqqJr5xpKBkZI2hbx7YoHupqla9TwGYQQesgjDRgZIUd7K741eN8bTnkZbefV108UoFxEOyP8_AjjvRjRs0NHIzK5Nuu8KMs38pMu0uv0bFcw4cCS_A0Ug6yQ=s16000" /></a></div><br /></div><div>Bước 3: Lựa chọn Ngân hàng thanh toán</div><div><br /></div><div>- Hệ thống hiển thị kết quả Tra cứu thông tin khoản nộp theo loại thuế thanh toán đã chọn.</div><div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEixuDfWXkaS4v3ywt1uS-SfYh1nFtn9t82lkpriBLbsVnNRSvtPYWbQo2ggt8W3pN37mYyhdpSQvE31XSKePa8JhP3KuytK3S4y7vYqy4dxmm4Bc2yFUCf2BKTICPg3amHoXGGwxidHMwvXmRpuAlD8yfAw2kjU9UMeP7Fm6GfxnEjYynYIF0XhQ2T1PQ" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img data-original-height="489" data-original-width="400" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEixuDfWXkaS4v3ywt1uS-SfYh1nFtn9t82lkpriBLbsVnNRSvtPYWbQo2ggt8W3pN37mYyhdpSQvE31XSKePa8JhP3KuytK3S4y7vYqy4dxmm4Bc2yFUCf2BKTICPg3amHoXGGwxidHMwvXmRpuAlD8yfAw2kjU9UMeP7Fm6GfxnEjYynYIF0XhQ2T1PQ=s16000" /></a></div><br /><br /></div><div>Hệ thống hiển thị màn hình Thông tin chi tiết của khoản nộp, NNT có thể chọn 1 hoặc nhiều khoản thuế cần nộp và ấn nút Xác nhận số tiền thanh toán.</div><div><br /></div><div>Hệ thống hiển thị màn hình chọn Ngân hàng, nhấn Tiếp tục, chọn Phương thức thanh toán: số tài khoản/số thẻ thanh toán, sau đó nhấn Thanh toán.</div><div><br /></div><div>Bước 4: Nhập mã OTP để hoàn thành việc nộp thuế.</div><div><br /></div><div>- Hệ thống hiển thị màn hình nhập mã OTP (đã được Ngân hàng gửi đến số điện thoại).</div><div><br /></div><div>- NNT Nhập mã OTP, sau đó nhấn Hoàn thành.</div><div><br /></div><div>- Nếu mã OTP hợp lệ. Hệ thống hiển thị màn hình thông báo Thành công.</div></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-86718154626785827472022-09-21T11:23:00.004+07:002022-09-21T11:28:34.704+07:00Sản phẩm tái chế có được miễn thuế xuất khẩu?<p style="text-align: justify;">Theo điểm b khoản 19 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: “Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải” thuộc trường hợp được miễn thuế xuất khẩu. Như vậy, kể từ ngày Luật số 107/2016/QH13 có hiệu lực, tức từ 01/09/2016, sản phẩm tái chế khi xuất khẩu ra nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhqg2Ml9chFVc2eYQzU74HSvTuhBPWF08yVR6fSYbV-H3jRaOLGVIepSfHYJY2dWTy0C50g1-GrPHn_Kyb7-6CgTZEAljppGYS3l6kqP5qyx9q22-Ez2ltipCA0bef9oy34GC70k3n7oeOlsVxrv0ooYABND_RgReXmpFyPBwfgQKs75OVgrLZM20YbDQ/s281/chi%20nhanh.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Sản phẩm tái chế muốn được miễn thuế xuất khẩu phải có xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường" border="0" data-original-height="179" data-original-width="281" height="408" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhqg2Ml9chFVc2eYQzU74HSvTuhBPWF08yVR6fSYbV-H3jRaOLGVIepSfHYJY2dWTy0C50g1-GrPHn_Kyb7-6CgTZEAljppGYS3l6kqP5qyx9q22-Ez2ltipCA0bef9oy34GC70k3n7oeOlsVxrv0ooYABND_RgReXmpFyPBwfgQKs75OVgrLZM20YbDQ/s1600/chi%20nhanh.jpg" title="Sản phẩm tái chế muốn được miễn thuế xuất khẩu phải có xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường" width="640" /></a></div><br /><p style="text-align: justify;">Tuy nhiên, sau ngày 01/09/2016 và đến nay, sản phẩm doanh nghiệp sản xuất từ hoạt động tái chế khi xuất khẩu vẫn rất khó khăn trong việc được cơ quan hải quan chấp nhận miễn thuế xuất khẩu, vậy vướng mắc ở đâu?</p><p style="text-align: justify;"><b>Quy định các văn bản Luật còn chậm, chưa thống nhất</b></p><p style="text-align: justify;">Theo Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ thì “<i>Căn cứ để xác định sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường</i>”.</p><p style="text-align: justify;">Cũng theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, tại Khoản 6 Điều 40 quy định "<i>Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải</i>".</p><p style="text-align: justify;">Như vậy, từ ngày 01/09/2016, sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải khi xuất khẩu thuộc trường hợp được miễn thuế xuất khẩu. Xác định sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải thực hiện theo Danh mục hoặc tiêu chí do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.</p><p style="text-align: justify;">Tuy nhiên, đén nay, Bộ Tài nguyên và Môi trường vẫn chưa ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế. Do đó, cơ quan Hải quan không có đủ căn cứ để xem xét xử lý miễn thuế xuất khẩu theo quy định đối với sản phẩm thu được từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.</p><p style="text-align: justify;"><b><i>Thực tế việc miễn thuế xuất khẩu sản phẩm tái chế từ 01/09/2016 đến nay như thế nào?</i></b></p><p style="text-align: justify;">Theo Luật Bảo vệ môi trường thì các sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải được chia làm 3 giai đoạn gồm: Giai đoạn 1 (từ ngày 01/09/2016 đến trước ngày 01/07/2019); giai đoạn 2 (từ ngày 01/07/2019 đến trước ngày 10/01/2022); giai đoạn 3 (từ ngày 10/01/2022 đến nay).</p><p style="text-align: justify;">Cụ thể, giai đoạn 1 (từ ngày 1/9/2016 đến trước ngày 1/7/2019), theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải khi xuất khẩu thuộc trường hợp được miễn thuế xuất khẩu.</p><p style="text-align: justify;">Tuy nhiên, trong giai đoạn này, Bộ Tài nguyên và Môi trường không quy định Danh mục hoặc Tiêu chí sản phẩm xuất khẩu theo thẩm quyền quy định tại Điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP nên cơ quan hải quan không có căn cứ để xem xét xử lý miễn thuế xuất khẩu theo quy định đối với sản phẩm thu được từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.</p><p style="text-align: justify;">Trong giai đoạn 2 (từ ngày 01/07/2019 đến trước ngày 10/01/2022), theo quy định tại khoản 23 Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 sửa đổi khoản 3 Điều 44 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ, sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải rắn của cơ sở xử lý chất thải (sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại) quy định tại khoản 12 Nghị định này.</p><p style="text-align: justify;">Trong giai đoạn này, cơ sở để xác định sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải rắn của cơ sở xử lý chất thải là các sản phẩm đã được nêu trong dự án đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ sở xử lý chất thải và cơ quan hải quan có căn cứ để xem xét xử lý miễn thuế xuất khẩu đối với sản phẩm thu được từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải theo quy định.</p><p style="text-align: justify;">Giai đoạn 3 (từ ngày 10/1/2022 đến nay): Khoản 1 Điều 131 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định về đối tượng được ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường. Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (thay thế Nghị định 40/2019/NĐ-CP) không quy định Danh mục hoặc tiêu chí để xác định sản phẩm xuất khẩu từ hoạt động tái chế; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP cũng không quy định việc xác định sản phẩm tái chế là các sản phẩm đã nêu trong dự án đầu tư, Giấy chứng nhận đăn ký đầu tư như đã quy định tại Nghị định 40/2019/NĐ-CP.</p><p style="text-align: justify;">Do đó, cơ sở để xác định miễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 6 Điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.</p><p style="text-align: justify;">Tuy nhiên, đến nay, Bộ Tài nguyên và Môi trường vẫn chưa ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải nên từ ngày 10/01/2022, cơ quan hải quan chưa có căn cứ để xem xét xử lý miễn thuế xuất khẩu theo quy định đối với sản phẩm thu được từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.</p><p style="text-align: justify;"><b>Giải pháp xử lý vướng mắc khâu miễn thuế xuất khẩu sản phẩrm tái chế trong thời gian tới</b></p><p style="text-align: justify;">Để xử lý vướng mắc, thực hiện đúng đối tượng được miễn thuế xuất khẩu đối với sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải, ngày 19/08/2022, Bộ Tài chính đã có Công văn số 8240/BTC-TCHQ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường yêu cầu Bộ này sớm ban hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định sản phẩm được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.</p><p style="text-align: justify;">Tổng cục Hải quan mới đây đã có công văn 3652/TCHQ-TXNK trả lời doanh nghiệp về vấn đề này. Theo đó, Tổng cục Hải quan nghị các doanh nghiệp liên hệ và làm việc trực tiếp với Bộ Tài nguyên và Môi trường để xử lý vướng mắc nêu trên, làm cơ sở cho cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế xuất khẩu theo quy định đối với sản phẩm thu được từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.</p><iframe height="680" src="https://docs.google.com/file/d/1wXMOaCIB0Rq-U3WwtApIEP_Md7uvvXgZ/preview" width="680"></iframe><p style="text-align: justify;">Do đó, giải pháp tình thế hiện nay đối với các doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải muốn được miễn thuế xuất khẩu thì phải có ý kiến hay giấy xác nhận liên quan của Bộ Tài nguyên và Môi trường.</p><p style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></p>
<div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-25546129365828801432022-08-04T11:12:00.002+07:002022-08-04T11:22:34.821+07:00Nghỉ việc, có được hưởng trợ cấp thôi việc cho khoảng thời gian thử việc?<p style="text-align: justify;">Theo Bộ luật lao động hiện hành, thì người sử dụng lao động nếu không đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thì khi người lao động nghỉ việc, doanh nghiệp phải trả trợ cấp thôi việc cho người lao động.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgxIbmk1vbxc-7hzFFVVRKYFMK9mw93jQBW-vJw48RoLApTUVTQMxQXMK6FTYLxyhNmXxxW-TLkhq_UmkqfKq-Nw4Fr23ZT7AJr7DppKry39UAZR-uXJCpIRy1ILm38raTH1xqtEC6P4mYethqEnBkKAL3BdGwYMTn3BM-vwEG8zQymTxjak5meyI2B4Q/s267/tienboithuong.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Trợ cấp thôi việc là 2 tháng, được tính bằng ½ năm." border="0" data-original-height="189" data-original-width="267" height="453" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgxIbmk1vbxc-7hzFFVVRKYFMK9mw93jQBW-vJw48RoLApTUVTQMxQXMK6FTYLxyhNmXxxW-TLkhq_UmkqfKq-Nw4Fr23ZT7AJr7DppKry39UAZR-uXJCpIRy1ILm38raTH1xqtEC6P4mYethqEnBkKAL3BdGwYMTn3BM-vwEG8zQymTxjak5meyI2B4Q/s1600/tienboithuong.jpg" title="Trợ cấp thôi việc là 2 tháng, được tính bằng ½ năm." width="640" /></a></div><br /><p style="text-align: justify;">Vậy thời gian thử việc- là thời gian doanh nghiệp không đóng bảo hiểm thất nghiệp thì khi nghỉ việc, ngoài trợ cấp thất nghiệp được hưởng theo quy định pháp luật, người lao động có được doanh nghiệp tính và trả trợ cấp thôi việc khoảng thời gian này? Chúng ta cần tìm hiểu thêm các căn cứ pháp luật để làm rõ vấn đề này.</p><p style="text-align: justify;"><b>Thời gian thử việc có phải đóng bảo hiểm thất nghiệp?</b></p><p style="text-align: justify;">Theo Điều 43 Luật việc làm năm 2013 quy định việc đóng bảo hiểm thất ngiệp như sau:</p><p style="text-align: justify;">“<i>Điều 43. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp</i></p><p style="text-align: justify;"><i>1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:</i></p><p style="text-align: justify;"><i>a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;</i></p><p style="text-align: justify;"><i>b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;</i></p><p style="text-align: justify;"><i>c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng</i>.”</p><p style="text-align: justify;">Như vậy, khi người lao động làm việc theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên thì mới thuộc trường hợp đóng hiểm thất nghiệp. Do đó, người lao động đang làm việc theo hợp đồng thử việc (không quá 60 ngày) thì không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm thất nghiệp.</p><p style="text-align: justify;"><b>Điều kiện hưởng trợ cấp thôi việc pháp luật quy định thế nào?</b></p><p style="text-align: justify;">Theo Điều 46 Bộ luật Lao động 2019 thì các trường hợp sau đây sẽ được hưởng trợ cấp thôi việc:</p><p style="text-align: justify;">"<i>Điều 46. Trợ cấp thôi việc</i></p><p style="text-align: justify;"><i>1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương, trừ trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.</i>"</p><p style="text-align: justify;">Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và khoản 10 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:</p><p style="text-align: justify;">"<i>Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động</i></p><p style="text-align: justify;"><i>1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>...</i></p><p style="text-align: justify;"><i>6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>...</i></p><p style="text-align: justify;"><i>9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.</i></p><p style="text-align: justify;">..."</p><p style="text-align: justify;">Theo đó, người lao động đã làm việc thường xuyên cho công ty từ đủ 12 tháng trở lên và thuộc các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động nêu trên thì được hưởng trợ cấp thôi việc.</p><p style="text-align: justify;"><b>Mốc thời gian tính, hưởng trợ cấp thôi việc bắt đầu từ lúc nào?</b></p><p style="text-align: justify;">Theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trong đó:</p><p style="text-align: justify;">- Tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động bao gồm: thời gian người lao động đã trực tiếp làm việc; thời gian thử việc; thời gian được người sử dụng lao động cử đi học; thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; thời gian nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà được người sử dụng lao động trả lương theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; thời gian nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật mà được người sử dụng lao động trả lương; thời gian ngừng việc không do lỗi của người lao động; thời gian nghỉ hằng tuần theo Điều 111, nghỉ việc hưởng nguyên lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114, khoản 1 Điều 115; thời gian thực hiện nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 176 và thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo Điều 128 của Bộ luật Lao động.</p><p style="text-align: justify;">>> <a href="https://www.ketoan.biz/2018/06/quyen-loi-va-nghia-vu-lien-quan-hop-dong-thu-viec.html">Quyền lợi và nghĩa vụ các bên liên quan đến hợp đồng thử việc</a></p><p style="text-align: justify;">>> <a href="https://www.ketoan.biz/2017/08/cach-tinh-tro-cap-thoi-viec-va-tro-cap-that-nghiep.html">Cách tính trợ cấp thôi việc và trợ cấp thất nghiệp</a></p><p style="text-align: justify;">- Thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian người lao động thuộc diện không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật nhưng được người sử dụng lao động chi trả cùng với tiền lương của người lao động một khoản tiền tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm thất nghiệp.</p><p style="text-align: justify;">- Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm của người lao động được tính theo năm (đủ 12 tháng); trường hợp có tháng lẻ ít hơn hoặc bằng 06 tháng được tính bằng 1/2 năm, trên 06 tháng được tính bằng 01 năm làm việc.</p><p style="text-align: justify;">Như vậy, thời gian thử việc được tính là thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động để tính trả trợ cấp thôi việc. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc được tính theo năm (đủ 12 tháng), trường hợp có tháng lẻ ít hơn hoặc bằng 6 tháng được tính bằng ½ năm.</p><p style="text-align: justify;">Do đó, trường hợp lao động người lao động đã làm việc thường xuyên cho công ty từ đủ 12 tháng trở lên và chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10, Điều 34 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động cả đối với thời gian thử việc, thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là 2 tháng, được tính bằng ½ năm.</p><p style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></p><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-67584425056326449732022-08-03T10:53:00.012+07:002022-08-21T15:39:55.266+07:00Nghị định 209/2013/NĐ-CP tiếp tục được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 49/2022/NĐ-CP<p style="text-align: justify;">Ngày 29/07/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 49/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP nhằm chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng,</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhnDqfql-AQU9jacYhbuG1kyKjLeSv60rl2IKRSTvvpwHFzG8hGZi62TWR1tON-pbcPlSjjPeLH1VXfEzk9OIff_JfdVqV3gKzj2idNX4ArQWHNBdUo6X9FYb0hCV7Kt8nqR7GOL13g9-t_iGTPMqjm4ZMi5XruxbvLHXCJzOy9nAJoeDk4mQRAcNWAqQ/s289/vat.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Điểm mới Nghị định 49/2022/NĐ-CP" border="0" data-original-height="175" data-original-width="289" height="388" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhnDqfql-AQU9jacYhbuG1kyKjLeSv60rl2IKRSTvvpwHFzG8hGZi62TWR1tON-pbcPlSjjPeLH1VXfEzk9OIff_JfdVqV3gKzj2idNX4ArQWHNBdUo6X9FYb0hCV7Kt8nqR7GOL13g9-t_iGTPMqjm4ZMi5XruxbvLHXCJzOy9nAJoeDk4mQRAcNWAqQ/s1600/vat.jpg" title="Điểm mới Nghị định 49/2022/NĐ-CP" width="640" /></a></div><br /><p style="text-align: justify;">Được biết, Nghị định số 209/2013/NĐ-CP trước đó cũng đã được sửa đổi, bổ sung bởi các Nghị định số 12/2015/NĐ-CP, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP của Chính phủ.</p><p style="text-align: justify;">Nghị định 49/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP về thuế giá trị gia tăng trong đọt này với những điểm mới sau:</p><p style="text-align: justify;"><b>+ Đối với khoản 3 Điều 4 được Nghị định 49/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung như sau:</b></p><p style="text-align: justify;">“3. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế giá trị gia tăng là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng.</p><p style="text-align: justify;">a) Giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể như sau:</p><p style="text-align: justify;">a.1) Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật về thu tiền sử dụng đất và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).</p><p style="text-align: justify;">a.2) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá.</p><p style="text-align: justify;">a.3) Trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).</p><p style="text-align: justify;">Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định tại điểm a.1 và điểm a.3 khoản này là số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.</p><p style="text-align: justify;">a.4) Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng (nếu có). Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.</p><p style="text-align: justify;">Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng bất động sản của các tổ chức, cá nhân đã xác định giá đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015) thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng không bao gồm cơ sở hạ tầng.</p><p style="text-align: justify;">Trường hợp không tách được giá trị cơ sở hạ tầng tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.</p><p style="text-align: justify;">a.5) Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá ghi trong hợp đồng góp vốn. Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất nhận góp vốn thì chỉ được trừ giá đất theo giá chuyển nhượng.</p><p style="text-align: justify;">a.6) Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật; nếu tại thời điểm ký hợp đồng BT chưa xác định được giá thì giá đất được trừ là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định để thanh toán công trình.</p><p style="text-align: justify;">b) Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế giá trị gia tăng là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ (-) giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng.".</p><p style="text-align: justify;"><span style="background-color: #fce5cd;">Khoản 3 Điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP (chưa sửa đổi, bổ sung):</span></p><div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">3. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế giá trị gia tăng là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng.</i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;"><br /></i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">a) Giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể như sau:</i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;"><br /></i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">- Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật;</i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;"><br /></i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá;</i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;"><br /></i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">- Trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật;</i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;"><br /></i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng. Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng chưa tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng.</i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;"><br /></i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.</i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;"><br /></i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">- Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật; nếu tại thời điểm ký hợp đồng BT chưa xác định được giá thì giá đất được trừ là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định để thanh toán công trình.</i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;"><br /></i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">b) Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế giá trị gia tăng là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ (-) giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng.</i></div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><b>+ Đối với khoản 4 Điều 4 được Nghị định 49/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung như sau:</b></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;">"4. Giá tính thuế đối với hoạt động sản xuất điện của Tập đoàn điện lực Việt Nam như sau:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">a) Đối với điện của các công ty thủy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, hạch toán phụ thuộc các Tổng công ty phát điện, giá tính thuế giá trị gia tăng để xác định số thuế giá trị gia tăng nộp tại địa phương nơi có nhà máy thủy điện được tính bằng 35% giá bán lẻ điện bình quân chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật điện lực và pháp luật giá.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">b) Đối với điện của các công ty nhiệt điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, hạch toán phụ thuộc các Tổng công ty phát điện, giá tính thuế giá trị gia tăng để xác định số thuế giá trị gia tăng nộp tại địa phương nơi có nhà máy nhiệt điện là giá bán điện cho khách hàng ghi trên hóa đơn theo hợp đồng mua bán điện áp dụng cho từng nhà máy nhiệt điện.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Trường hợp chưa có hợp đồng mua bán điện áp dụng cho từng nhà máy nhiệt điện thì giá tính thuế giá trị gia tăng được xác định là giá bán lẻ điện bình quân chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật điện lực và pháp luật giá.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">c) Đối với điện của các công ty sản xuất điện (trừ thủy điện, nhiệt điện) hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, hạch toán phụ thuộc các Tổng công ty phát điện, giá tính thuế giá trị gia tăng để xác định số thuế giá trị gia tăng nộp tại địa phương nơi có nhà máy sản xuất điện là giá bán điện chưa có thuế giá trị gia tăng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định cho từng loại hình phát điện.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Trường hợp chưa có giá bán điện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định cho từng loại hình phát điện nêu tại điểm này thì giá tính thuế giá trị gia tăng được xác định là giá bán lẻ điện bình quân chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật điện lực và pháp luật giá.”.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><span style="background-color: #fce5cd;">Khoản 4 Điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP (chưa sửa đổi, bổ sung): </span></div><div style="text-align: justify;"><span style="background-color: #fce5cd;"><br /></span></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">4. Đối với điện của các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, bao gồm cả điện của các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc các Tổng công ty phát điện thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế giá trị gia tăng để xác định số thuế giá trị gia tăng nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.</i></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;"><b>+ Khoản 3 Điều 8 được Nghị định 49/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung như sau:</b></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">“3. Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khoán thuế quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế.”</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><span style="background-color: #fce5cd;">Khoản 3 Điều 8 Nghị định 209/2013/NĐ-CP (cũ):</span></div><div style="text-align: justify;"><span style="background-color: #fce5cd;"><br /></span></div><div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">3. Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khoán thuế quy định tại Điều 38 Luật quản lý thuế.</i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;"><br /></i></div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng quy định tại Điều này.</i></div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><b>+ Khoản 2 Điều 10 được Nghị định 49/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung như sau</b>:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">“2. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế đối với dự án đầu tư như sau:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">a) Cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ (bao gồm cả cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư) có dự án đầu tư mới (bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư) theo quy định của Luật Đầu tư tại địa bàn cùng tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này và dự án đầu tư xây dựng nhà để bán, dự án đầu tư không hình thành tài sản cố định) đang trong giai đoạn đầu tư hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tư lũy kế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên được hoàn thuế giá trị gia tăng.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng riêng đối với dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư với số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện (nếu có). Sau khi bù trừ nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào lũy kế của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên được hoàn thuế giá trị gia tăng.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Trường hợp dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm toán thì cơ quan thuế có thể sử dụng kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán để quyết định việc hoàn thuế giá trị gia tăng.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">b) Đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc các trường hợp sau thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản này:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">b.1) Dự án đầu tư trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo một trong các hình thức: Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">b.2) Dự án đầu tư trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành chưa phải đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo một trong các hình thức: Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">b.3) Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành không phải có giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo một trong các hình thức: Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">c) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">c.1) Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế là dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo một trong các hình thức: Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận hoặc chưa đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới hình thức văn bản theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này).</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế là dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng trong quá trình hoạt động cơ sở kinh doanh bị thu hồi một trong các giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận; hoặc trong quá trình hoạt động cơ sở kinh doanh không đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thời điểm không hoàn thuế giá trị gia tăng được tính từ thời điểm cơ sở kinh doanh bị thu hồi một trong các loại giấy tờ nêu trên hoặc từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện cơ sở kinh doanh không đáp ứng được các điều kiện về đầu tư kinh doanh có điều kiện.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">c.2) Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư, trừ dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí quy định tại điểm a khoản này.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Việc xác định tài nguyên, khoáng sản; trị giá tài nguyên, khoáng sản và thời điểm xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Nghị định này.”</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><span style="background-color: #fce5cd;">Khoản 2 Điều 10 Nghị định 209/2013/NĐ-CP (cũ):</span></div><div style="text-align: justify;"><span style="background-color: #fce5cd;"><br /></span></div><div><div style="text-align: justify;"><i style="background-color: #fce5cd;">2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.</i></div><div style="text-align: justify;"><br /></div></div><div style="text-align: justify;">Tóm lại, Nghị định 49/2022/NĐ-CP có những điểm nổi bật sau:</div>
<blockquote>
<div style="text-align: justify;"><div><b>6 trường hợp được trừ giá đất khi tính thuế GTGT</b></div><div><br /></div><div><span style="font-size: large;">1</span>, Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngấn sách nhà nước theo quy định pháp luật về thu tiền sử dụng đất và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).</div><div><br /></div><div><span style="font-size: large;">2</span>, Khi đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất trúng đấu giá.</div><div><br /></div><div><span style="font-size: large;">3</span>, Nếu thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là tiền thuê đất phải nộp NSNN theo quy định pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).</div><div><br /></div><div><span style="font-size: large;">4</span>, Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng (nếu có).</div><div><br /></div><div><span style="font-size: large;">5</span>, Khi cơ sở kinh doanh nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá ghi trong hợp đồng góp vốn. Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất nhận góp vốn thì chỉ được trừ giá đất theo giá chuyển nhượng.</div><div><br /></div><div><span style="font-size: large;">6</span>, Cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật. Nếu tại thời điểm ký hợp đồng BT chưa xác định được giá, thì giá đất được trừ là giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định để thanh toán công trình.</div><div><br /></div><div><b>Tháo gỡ vướng mắc về hoàn thuế GTGT</b></div><div><br /></div><div>Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế đối với dự án đầu tư khi đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (bao gồm cả cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư) có dự án đầu tư mới (bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư) tại địa bàn cùng tỉnh, thành phố, hoặc khác tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính đang trong giai đoạn đầu tư, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tư lũy kế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.</div><div><br /></div><div>Trường hợp dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh, kiểm tra, kiểm toán, thì cơ quan thuế có thể sử dụng kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán để quyết định việc hoàn thuế GTGT.</div><div><br /></div><div>Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT, mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư sang kỳ tiếp theo, khi là dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đáp ứng điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div>
</blockquote>
<div style="text-align: justify;">Nghị định 49/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/09/2022, đồng thời bãi bỏ quy định tại Điều 2 Nghị định số 10/2017/NĐ-CP đã ban hành trước đó.</div><div style="text-align: justify;">Xem chi tiết Nghị định 49/2022/NĐ-CP <a href="https://thue.ketoan.biz/2022/08/nghi-dinh49-2022-ndcp-sua-doi-nghi-dinh-209.html">tại đây</a>.</div><div style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-6177097562142191572022-08-01T10:01:00.004+07:002022-08-01T10:04:43.696+07:00Sửa đổi, bổ sung dự phòng tổn thất các khoản đầu tư về chứng khoán<p style="text-align: justify;">Ngày 04/07/2022, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 24/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2019/TT-BTC ngày 08/08/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về trích lập các khoản dự phòng.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhv-iIubmOyYhilkoMUH706xch9vAx49HcvQU5HERdldNqaRYEx1DLQCNQriEbWRAnUMyZ_IeramlbssaU8VtAbux3hhGjyoBT_RmCIGNnorlfXXQE9Q6Oxb3gBUYUQ3mEazxnPOC0Fc4kGdyXsTqrjS-d7IN_ArGpXDTSWWTHVWbrth1M10yXAzqo3PQ/s349/cong%20tac%20phi.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Thông tư 24/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung đầu tư về chứng khoán" border="0" data-original-height="144" data-original-width="349" height="264" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhv-iIubmOyYhilkoMUH706xch9vAx49HcvQU5HERdldNqaRYEx1DLQCNQriEbWRAnUMyZ_IeramlbssaU8VtAbux3hhGjyoBT_RmCIGNnorlfXXQE9Q6Oxb3gBUYUQ3mEazxnPOC0Fc4kGdyXsTqrjS-d7IN_ArGpXDTSWWTHVWbrth1M10yXAzqo3PQ/s1600/cong%20tac%20phi.jpg" title="Thông tư 24/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung đầu tư về chứng khoán" width="640" /></a></div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><br /></div><p>Theo Điều 1 Thông tư 24/2022/TT-BTC thì Điểm a, Điểm b của Khoản 1 Điều 5 <a href="https://www.ketoan.biz/2019/08/wuy-dinh-moi-ve-trich-lap-du-phong-nam-2019.html">Thông tư số 48/2019/TT-BTC</a> được sửa đổi, bổ sung như sau:</p><p style="text-align: justify;">1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 5 như sau:</p><p style="text-align: justify;">“a) Đối tượng lập dự phòng là các loại chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành theo quy định của pháp luật, thuộc sở hữu của doanh nghiệp, đang được niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán trong nước, được tự do mua bán trên thị trường và giá chứng khoán thực tế trên thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm thấp hơn giá trị của khoản đầu tư chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế toán.</p><p style="text-align: justify;">Đối tượng lập dự phòng nêu trên không bao gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương.”</p><p style="text-align: justify;">2. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 5 như sau:</p><p style="text-align: justify;">“b) Mức trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán được tính theo công thức sau:</p><table cellspacing="0" class="fixed" style="border-style: hidden; text-align: left;">
<tbody>
<tr>
<td>Mức trích dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán</td><td><br />=</td><td>Giá trị khoản đầu tư chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm</td><td><br />-</td><td>Số lượng chứng khoán doanh nghiệp đang sở hữu tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm</td><td><br />x</td><td>Giá chứng khoán thực tế trên thị trường</td>
</tr>
</tbody>
</table><div style="text-align: justify;">- Đối với chứng khoán đã niêm yết (bao gồm cả cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng khoán phái sinh, chứng quyền có đảm bảo đã niêm yết): giá chứng khoán thực tế trên thị trường được tính theo giá đóng cửa tại ngày gần nhất có giao dịch tính đến thời điểm lập báo cáo tài chính năm.</div><p></p><p style="text-align: justify;">Trường hợp chứng khoán đã niêm yết trên thị trường mà không có giao dịch trong vòng 30 ngày trước ngày trích lập dự phòng thì doanh nghiệp xác định mức trích dự phòng cho từng khoản đầu tư chứng khoán theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.</p><p style="text-align: justify;">Trường hợp tại ngày trích lập dự phòng, chứng khoán bị hủy niêm yết hoặc bị đình chỉ giao dịch hoặc bị ngừng giao dịch thì doanh nghiệp xác định mức trích dự phòng cho từng khoản đầu tư chứng khoán theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.</p><p style="text-align: justify;">- Đối với cổ phiếu đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng chưa niêm yết và các doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa dưới hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng (Upcom) thì giá chứng khoán thực tế trên thị trường được xác định là giá tham chiếu bình quân trong 30 ngày giao dịch liền kề gần nhất trước thời điểm lập báo cáo tài chính năm do Sở Giao dịch chứng khoán công bố. Trường hợp cổ phiếu của công ty cổ phần đã đăng ký giao dịch trên thị trường Upcom mà không có giao dịch trong vòng 30 ngày trước thời điểm lập báo cáo tài chính năm thì doanh nghiệp xác định mức trích dự phòng cho từng khoán đầu tư chứng khoán theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.</p><p style="text-align: justify;">- Đối với trái phiếu doanh nghiệp đã niêm yết, đăng ký giao dịch, giá trái phiếu trên thị trường là giá giao dịch gần nhất tại Sở Giao dịch chứng khoán trong vòng 10 ngày tính đến thời điểm lập báo cáo tài chính. Trường hợp không có giao dịch trong vòng 10 ngày tính đến thời điểm lập báo cáo tài chính năm thì doanh nghiệp không thực hiện trích lập dự phòng đối với khoản đầu tư này.”.</p><p style="text-align: justify;">Thông tư 24/2022/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/05/2022.</p><p>Xem chi tiết Thông tư 24/2022/TT-BTC <a href="https://thue.ketoan.biz/2022/07/thong-tu-24-2022-ttbtc-ve-tric-lap-du-phong.html">tại đây</a>.</p><p style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></p><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-25357527371568408722022-07-23T17:14:00.005+07:002022-07-23T20:27:24.394+07:00Trợ cấp thất nghiệp: cách tính thời gian, mức hưởng và kiện được hưởng<p style="text-align: justify;"></p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://www.ketoan.biz/2022/07/tro-cap-that-nghiep-cach-tinh-dieu-kien-duoc-huong.html" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Cách tính thời gian, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp" border="0" data-original-height="489" data-original-width="773" height="404" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiZ_eD93gl-leAzsWGgo0HZc530d7ogoQeTO6gQXt4MjzLHrRjCbcnfmPZW8F6-DkxnMT_EMnNcH5iG72tW6dZGum6Jjzwu8ihzkLcILXrUSYEBSDEnHyDlwFC3oev258K9zPcYE5MaFNhwzv5TQLCTLoqm5VBe3Ob7FZ5Lrn-Z9jnQOAEis6os5WiHNA/s1600/nghidinh108-2018.jpg" title="Cách tính thời gian, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp" width="640" /></a></div><b><p style="text-align: justify;"><b><br /></b></p>Quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp</b><p></p><p style="text-align: justify;">Bạn Huỳnh Văn Niên (Thuận Thành, Bắc Ninh) hỏi: Tôi có thời gian 40 tháng làm việc trong doanh nghiệp nhưng chưa hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp. Sau khi chuyển sang đơn vị mới được 4 tháng thì nghỉ việc và vẫn đóng đầy đủ BH thất nghiệp. Vậy, tôi có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?</p><p style="text-align: justify;"><i><b>- Trả lời</b></i>:</p><p style="text-align: justify;">Khoản 1, Điều 45 Luật Việc làm quy định: <i>Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng BH thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.</i></p><p style="text-align: justify;">Đối chiếu với quy định nêu trên và thông tin bạn cung cấp thì bạn đã đóng bảo hiểm thất nghiệp được 44 tháng. Tuy nhiên, bạn không cung cấp cụ thể về diễn biến quá trình đã đóng bảo hiểm thất nghiệp nên theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm trường hợp của bạn sẽ được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đủ các điều kiện sau:</p><p style="text-align: justify;">- Chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy định của pháp luật (trừ trường hợp hưởng lương hưu, trợ cấp mức sức lao động hàng tháng).</p><p style="text-align: justify;">- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động nếu làm việc theo hợp đồng lao động có từ 12 tháng trở lên hoặc trong thời gian 36 tháng nếu làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời gian từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.</p><p style="text-align: justify;">- Đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.</p><p style="text-align: justify;">- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng.</p><p style="text-align: justify;"><b>Cách tính thời gian, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp</b></p><p style="text-align: justify;">Bạn Vũ Đức Lợi (Bình Thuận) hỏi: Tôi đã đóng BH thất nghiệp được 5 năm. Do công ty gặp khó khăn, nên chấm dứt hợp đồng lao động đối với tôi. Vậy tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp bao nhiêu tháng, mức hưởng như thế nào?</p><p style="text-align: justify;"><b><i>- Trả lời</i></b>:</p><p style="text-align: justify;">Khoản 2, Điều 45 Luật Việc làm năm 2013 quy định:</p><p style="text-align: justify;"><i>Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng </i><i>bảo hiểm</i><i> thất nghiệp trước đó của người lao động không được tính để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo. Thời gian đóng </i><i>bảo hiểm</i><i> thất nghiệp cho lần hưởng </i><i>bảo hiểm</i><i> thất nghiệp tiếp theo được tính lại từ đầu, trừ trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp do: Tìm được việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; bị Tòa án tuyên bố mất tích; bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù</i>.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgQL1ocTIIQmLiz_mJ4OXx_7H_EFs3-bhH9BdTt40zUp6kTFUzR8kuDpnvi-Oj6ZDpd7gD99jSTlxiv2Coi_HL5f7rRpRW1GlsGYh4-TWM8muMYrpEfIrpGY4D645xoRZPMbVR3OD2l3SZOdjDA9vd1zW-p2bir0Y0g_rOuidqIqVwaZR864tDQPn6FXA/s495/gop_vonkd.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Cách tính thời gian, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp" border="0" data-original-height="326" data-original-width="495" height="422" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgQL1ocTIIQmLiz_mJ4OXx_7H_EFs3-bhH9BdTt40zUp6kTFUzR8kuDpnvi-Oj6ZDpd7gD99jSTlxiv2Coi_HL5f7rRpRW1GlsGYh4-TWM8muMYrpEfIrpGY4D645xoRZPMbVR3OD2l3SZOdjDA9vd1zW-p2bir0Y0g_rOuidqIqVwaZR864tDQPn6FXA/w640-h422/gop_vonkd.jpg" title="Cách tính thời gian, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp" width="640" /></a></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><br /></div><p style="text-align: justify;">Điều 50 Luật Việc làm năm 2013 quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp:</p><p style="text-align: justify;"><i>1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở đối với </i><i>người lao động</i><i> thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động đối với </i><i>người lao động</i><i> đóng </i><i>bảo hiểm</i><i> thất nghiệp theo chế độ tiền lương do chủ sủ dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng </i><i>bảo hiểm</i><i> thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.</i></p><p style="text-align: justify;">Điều 51 Luật Việc làm quy định về chế độ BHYT:</p><p style="text-align: justify;"><i>1. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hưởng chế độ BHYT theo quy định của pháp luật về BHYT.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>2. Tổ chức BHXH đóng BHYT cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.</i></p><p style="text-align: justify;">Căn cứ các quy định trên, trường hợp của bạn sẽ được tính hưởng trợ cấp thất nghiệp bằng 5 tháng trên số thời gian đóng BH thất nghiệp và được hưởng chế độ về BHYT trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp. Số thời gian đã tính hưởng trợ cấp thất nghiệp này sẽ không được tính cho lần sau. Việc hưởng trợ cấp thất nghiệp không bị ảnh hưởng đến thời gian đã đóng BHXH bắt buộc để tính hưởng các chế độ BHXH đối với bạn.</p><p style="text-align: right;"><i>Theo Tapchibaohiemxahoi</i></p><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-71446733068440304912022-07-20T17:00:00.001+07:002022-07-20T17:01:24.853+07:00Danh mục báo cáo thuế định kỳ áp dụng từ tháng 07/2022<p></p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgODWJahjtaL7zdXx7uyEAwIRXs6AYmIO7XhSRTCiG-5t3W8F42OgHhsJV8kG38YKNjbTVLfbVcrjTRVU6kbeOcD3aHTqFfK_tBeRDj1_TuLJbfvBdl1ObJM7zZRLir44Ige5HdSmvcA14BP6CsX3utuRW3ftSNNh5VTo-UkGQYBEEKhVfxZ55vaT8YuA/s310/khaitrinhlaodong.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Danh mục báo cáo thuế năm 2022" border="0" data-original-height="163" data-original-width="310" height="337" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgODWJahjtaL7zdXx7uyEAwIRXs6AYmIO7XhSRTCiG-5t3W8F42OgHhsJV8kG38YKNjbTVLfbVcrjTRVU6kbeOcD3aHTqFfK_tBeRDj1_TuLJbfvBdl1ObJM7zZRLir44Ige5HdSmvcA14BP6CsX3utuRW3ftSNNh5VTo-UkGQYBEEKhVfxZ55vaT8YuA/s1600/khaitrinhlaodong.jpg" title="Danh mục báo cáo thuế năm 2022" width="640" /></a></div><br />Ngày 15/07/2022, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1421/QĐ-BTC công bố Danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực thuế được áp dụnjg từ ngày ký, tức 15/07/2022.<p></p><p style="text-align: justify;">Theo đó, Quyết định 1421/QĐ-BTC công bố 01 Chế độ báo cáo mới ban hành, 04 Chế độ báo cáo thay thế, bãi bỏ 03 Chế độ báo cáo trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/09/2021 về công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.</p><p>Cụ thể:
<br />
</p><p><b>1. Báo cáo định kỳ mới ban hành:</b></p><table cellspacing="0" class="fixed" style="text-align: left;">
<tbody>
<tr>
<th style="text-align: center;">STT </th>
<th style="text-align: center;">Tên Báo cáo</th>
<th style="text-align: center;">Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo</th>
</tr>
<tr>
<td style="text-align: center;">(1)</td>
<td style="text-align: center;">(2)</td>
<td style="text-align: center;">(3)</td> </tr>
<tr>
<td colspan="4" style="text-align: center;"><b>BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC</b></td>
</tr>
<tr>
<td colspan="4" style="text-align: center;"><b>Lĩnh vực thuế</b></td>
</tr>
<tr>
<td style="text-align: center;">1</td>
<td style="text-align: center;">Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu phí, lệ phí (Đối với biên lai điện tử)</td>
<td style="text-align: center;">Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ</td>
</tr>
</tbody>
</table><br /><b>
2. Báo cáo định kỳ thay thế</b>:<div><br /><div>
<table cellspacing="0" class="fixed" style="text-align: left;">
<tbody>
<tr>
<th style="text-align: center;">STT </th>
<th style="text-align: center;">Tên Báo cáo định kỳ được thay thế</th>
<th style="text-align: center;">Báo cáo định kỳ thay thế</th><th style="text-align: center;">Văn bản QPPL quy định nội dung thay thế chế độ báo cáo</th>
</tr>
<tr>
<td style="text-align: center;">(1)</td>
<td style="text-align: center;">(2)</td>
<td style="text-align: center;">(3)</td><td style="text-align: center;">(4)</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" style="text-align: center;">BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" style="text-align: center;"><b>Lĩnh vực thuế</b></td>
</tr>
<tr>
<td>1</td>
<td>Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn</td>
<td>Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn</td><td>Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ</td>
</tr>
<tr>
<td>2</td>
<td>Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu phí, lệ phí</td>
<td>Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu phí, lệ phí (Đối với biên lai giấy)</td><td>Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ</td>
</tr>
<tr>
<td>3</td>
<td>Báo cáo tình hình sử dụng tem rượu sản xuất trong nước</td>
<td>Bảng tổng hợp dữ liệu tem điện tử gửi cơ quan thuế</td><td>Thông tư số 23/2021/TT- BTC ngày 30/3/2021 của Bộ Tài chính</td>
</tr>
<tr>
<td>4</td>
<td>Báo cáo về việc truyền hóa đơn điện tử</td>
<td>Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế</td><td>Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ</td>
</tr>
</tbody>
</table><br /><b>
3. Báo cáo định kỳ bãi bỏ</b>:<div><br /></div>
<table cellspacing="0" class="fixed" style="text-align: left;">
<tbody>
<tr>
<th style="text-align: center;">STT </th>
<th style="text-align: center;">Tên Báo cáo</th>
<th style="text-align: center;">Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ chế độ báo cáo</th>
</tr>
<tr>
<td style="text-align: center;">(1)</td>
<td style="text-align: center;">(2)</td>
<td style="text-align: center;">(3)</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="4" style="text-align: center;">BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="4" style="text-align: center;"><b>Lĩnh vực thuế</b></td>
</tr>
<tr>
<td>1</td>
<td>Báo cáo nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn</td>
<td>Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ</td>
</tr>
<tr>
<td>2</td>
<td>Báo cáo nhận in/cung cấp phần mềm tự in biên lai/cung cấp giải pháp biên lai điện tử</td>
<td>Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Thông tư số 78/2021/TT-BT ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính</td>
</tr>
<tr>
<td>3</td>
<td>Bảng kê thanh toán biên lai (Mẫu CTT 25/AC)</td>
<td>Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Thông tư số 78/2021/TT-BT ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align: justify;">Trong đó, đối tượng thực hiện Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu phí, lệ phí (đối với biên lại điện tử) là tổ chức thu phí, lệ phí. Đối với Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, đối tượng thực hiện là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ/ cá nhân kinh doanh. Báo cáo tình hình sử dụng biên lại thu phí, lệ phí (đối với biên lai giấy) đối tượng thực hiện là tổ chức thu phí, lệ phí. Các báo cáo này được thực hiện theo quý.</p><p style="text-align: justify;">Bảng tổng hợp dữ liệu tem điện tử gửi cơ quan thuế đối tượng thực hiện báo cáo là các doanh nghiệp sản xuất thuốc lá hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất rượu để tiêu thụ trong nước thực hiện theo tháng. </p><p style="text-align: justify;">Riêng đối với Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế, đối tượng thực hiện là người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực bưu chính viễn thông, bảo hiểm, tài chính ngân hàng, vận tải hàng không, chứng khoán, điện và nước sạch (nếu có thông tin về mã khách hàng hoặc mã số thuế của khách hàng), xăng dầu thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Báo cáo được thực hiện theo quý; riêng với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng thực hiện theo ngày.</p><p style="text-align: justify;">Cơ quan nhận các loại hình báo cáo trên là cục thuế, chi cục thuế nhận qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.</p><p style="text-align: justify;">Quyết định 1421/QĐ-BTC có hiệu lưc từ ngày 15/07/2022, xem chi tiết Quyết định 1421/QĐ-BTC<a href="https://thue.ketoan.biz/2022/07/quyet-dinh-1421-qdbtc-danh-muc-bao-cao-dinh-ky-trong-linh-vuc-thue.html"> tại đây.</a></p><p style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></p></div></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-83701013715603640382022-07-06T17:37:00.002+07:002022-07-06T17:39:04.337+07:00Từ 01/07/2022, bắt buộc áp dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN<p>Ngày 24/06/2022, Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Công văn 7563/CTTPHCM-TTHT thông báo đến các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh về chuyển đổi áp dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgNtCN_mqRJXQt32Cf8wpczi-w_DzgN0up0KQ0-2viUUIkQ418os5MK5RwrcrR0PshDMDrQUtNM_Qg-USSL12pOCsMTmSKjb1bvGeIJRdsmFQsAUq5OQUoqK6_36D6ACjn6Var2QY7jTlDT2tYYS7roE2z8TnCzI_zAG8MmUwZK6_Vug5BXmyvKqPQl8A/s251/tax2.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="bắt buộc chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN" border="0" data-original-height="200" data-original-width="251" height="510" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgNtCN_mqRJXQt32Cf8wpczi-w_DzgN0up0KQ0-2viUUIkQ418os5MK5RwrcrR0PshDMDrQUtNM_Qg-USSL12pOCsMTmSKjb1bvGeIJRdsmFQsAUq5OQUoqK6_36D6ACjn6Var2QY7jTlDT2tYYS7roE2z8TnCzI_zAG8MmUwZK6_Vug5BXmyvKqPQl8A/s1160/tax2.jpg" title="bắt buộc chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN" width="640" /></a></div><br /><p>Cụ thể:</p><p style="text-align: justify;">Từ ngày 01/07/2022, các tổ chức khấu trừ thuế TNCN bắt buộc phải chuyển đổi áp dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Thủ tục đăng ký, sử dụng theo thủ tục đăng ký chứng từ khấu trừ tự in theo Thông tư số 37/2010/TT-BTC .</p><p style="text-align: justify;">Tổ chức khấu trừ thuế TNCN khi sử dụng chứng từ theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP theo hình thức điện tử tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử đảm bảo các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 32 quy định về nội dung chứng từ khấu trừ thuế TNCN.</p><p style="text-align: justify;"><i>Theo đó:</i></p><p style="text-align: justify;">Từ ngày 01/07/2022, cơ quan thuế hủy bỏ hiệu lực việc chấp thuận sử dụng chứng từ khấu trừ tự in đã trả lời chấp nhận cho các Tổ chức chi trả thu nhập. Các Tổ chức chi trả thu nhập chỉ được sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.</p><p style="text-align: justify;">Đối với Chứng từ khấu trừ thuế TNCN do cơ quan thuế cấp còn tồn thì các Tổ chức chi trả thu nhập thực hiện gạch chéo lưu giữ tại quyển và điền vào phần sử dụng tại cột xóa bỏ trong Bảng kê thanh toán biên lai (mẫu: CTT25/AC).</p><p style="text-align: justify;">Các Tổ chức chi trả thu nhập tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử mà không bắt buộc phải thông qua đơn vị cung cấp giải pháp, đảm bảo các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP .</p><p style="text-align: justify;"><b>Về đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN:</b></p><p style="text-align: justify;">Tổ chức trả thu nhập có nhu cầu sử dụng chứng từ khấu trừ phải nộp hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý qua Cổng thông tin thuedientu.</p><p style="text-align: justify;">Hồ sơ bao gồm: Thông báo phát hành chứng từ khấu trừ. Sử dụng mẫu thông báo phát hành biên lai 02/PH-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo phát hành cho chứng từ khấu trừ thuế điện tử. </p><p style="text-align: justify;">Trường hợp Cổng thông tin thuedientu (ứng dụng HTKK) chưa cập nhật mẫu 02/PH-BLG thì các tổ chức chi trả thu nhập gửi hồ sơ đến cổng hcmtax.</p><p style="text-align: justify;">Lưu ý: Đối với các tổ chức chi trả thu nhập là văn phòng đại diện chưa có chữ ký số, để tiết kiệm chi phí, văn phòng đại diện có thể đăng ký chữ ký số được cấp một lần có hiệu lực sử dụng chỉ trong vòng 5 ngày.</p><p style="text-align: justify;">Chi tiết Công văn 7563/CTTPHCM-TTHT <a href="https://thue.ketoan.biz/2022/07/cong-van-7653-cttphcm-ttht-ve-chung-tu-khau-tru-thue.html">tại đây</a>.</p><p style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></p><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-54721997271310879362022-07-05T10:07:00.003+07:002022-09-26T20:55:27.623+07:00Bắt đầu từ 01/07/2022, chính thức áp dụng 100% HĐĐT trên phạm vi toàn quốc<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiLPyuyOJKtcjtkyNfNBEEgEnhzi72sHrL4PWpJ7AQoo74H27ffLFEAH3WaO7F9M8V4C_UM5xvS3XZKbi4STmIysSeJ8JVOS5UBUSmkXQAP_5U4VJOypCrShjcuSSoUNforHMTyL-MoK_tw/w350-c-h210/Nghi_dinh_119_2018.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Bắt buộc áp dụng hóa đơn điện tử năm nào?" border="0" data-original-height="211" data-original-width="238" height="567" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiLPyuyOJKtcjtkyNfNBEEgEnhzi72sHrL4PWpJ7AQoo74H27ffLFEAH3WaO7F9M8V4C_UM5xvS3XZKbi4STmIysSeJ8JVOS5UBUSmkXQAP_5U4VJOypCrShjcuSSoUNforHMTyL-MoK_tw/s1600/Nghi_dinh_119_2018.jpg" title="Bắt buộc áp dụng hóa đơn điện tử năm nào?" width="640" /></a></div><p style="text-align: center;"><i>Đó là khẳng định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế Cao Anh Tuấn tại Hội nghị trực tuyến sơ kết công tác thuế 6 tháng đầu năm 2022 được tổ chức chiều ngày 30/06/2022.</i></p><p><i><b>Hóa đơn điện tử (HĐĐT) góp phần thúc đẩy trong chuyển đổi số</b></i></p><p style="text-align: justify;">Theo Tổng cục trưởng Cao Anh Tuấn, ngày 19/10/20202, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ. Điểm mới quan trọng nhất của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP là quy định về việc quản lý, sử dụng HĐĐT kể từ ngày 01/07/2022, toàn bộ doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện HĐĐT. Đây là Nghị định có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc chuyển đổi phương thức quản lý, sử dụng hóa đơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc đẩy phát triển thương mại điện tử và giúp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, cho xã hội.</p><p style="text-align: justify;">Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế xác định triển khai hoá đơn điện tử là một nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng nhằm thúc đẩy trong chuyển đổi số tại các doanh nghiệp, chuyển đổi số đối với cơ quan tài chính cũng như trong các cơ quan nhà nước khác. Việc triển khai hoá đơn điện tử sẽ góp phần chuyển đổi cách thức phục vụ người dân, phương thức quản lý, tổ chức thực hiện của cơ quan thuế theo hướng tự động nhằm cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi, giảm chi phí, tăng năng suất hoạt động của doanh nghiệp.</p><p style="text-align: justify;">Để đáp ứng đến ngày 1/7/2022 toàn bộ người nộp thuế đang sử dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định 51/2010/NĐ-CP chuyển sang sử dụng HĐĐT theo quy định của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Bộ Tài chính đã phê duyệt việc tổ chức thực hiện triển khai áp dụng HĐĐT.</p><p style="text-align: justify;"><i><b>Hoàn thành triển khai HĐĐT trên toàn quốc</b></i></p><p style="text-align: justify;">Tổng cục trưởng Cao Anh Tuấn khẳng định, việc triển khai HĐĐT được ngành Thuế coi là nhiệm vụ chính trị quan trọng, trọng tâm của ngành Thuế trong năm 2021 và năm 2022, để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ thận trọng, từng bước vững chắc, Bộ Tài chính đã chỉ đạo Tổng cục Thuế thực hiện triển khai hóa đơn tử giai đoạn 1 tại 06 tỉnh/thành phố: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hải Phòng, Phú Thọ, Bình Định từ tháng 11/2021. Trên cơ sở thành công của việc triển khai HĐĐT giai đoạn 1, ngày 21/4/2022, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế tiếp tục tổ chức Lễ công bố triển khai hệ thống HĐĐT trên toàn quốc. Kể từ thời điểm bắt đầu công bố triển khai, Tổng cục Thuế, Cục Thuế đã tổ chức thực hiện các nội dung triển khai việc sử dụng ứng dụng HĐĐT tại các cơ quan Thuế để thực hiện quy trình Quản lý hoá đơn điện tử.</p><p style="text-align: justify;">Với sự quan tâm chỉ đạo sát sao, quyết liệt của Chính phủ, Bộ Tài chính, tinh thần quyết tâm, triển khai quyết liệt của toàn hệ thống thuế từ trung ương đến các địa phương, đến ngày 26/6/2022, cả nước đã 99,7% DN đang hoạt động, có sử dụng hóa đơn chuyển sang sử dụng HĐĐT và 64.811 hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo phương pháp kê khai đã đăng ký và chuyển đổi sử dụng HĐĐT theo quy định với số lượng HĐĐT đã được phát hành là khoảng 511 triệu hóa đơn.</p><p style="text-align: justify;">Đồng thời, Tổng cục Thuế đã chỉ đạo Cục Thuế các tỉnh, thành phố báo cáo cấp có thẩm quyền triển khai tổ chức các chương trình “Hóa đơn may mắn” trên cơ sở dữ liệu HĐĐT.</p><p style="text-align: justify;"><i><b>Bài học kinh nghiệm trong triển khai HĐĐT</b></i></p><p style="text-align: justify;">Tổng cục trưởng Cao Anh Tuấn cho biết, việc triển khai HĐĐT trên phạm vi toàn quốc với mục tiêu 01/7/2022 toàn bộ người nộp thuế đang sử dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định 51/2010/NĐ-CP chuyển sang sử dụng HĐĐT theo quy định của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 123/2020/NĐ-CP đòi hỏi sự vào cuộc của các cơ quan, tổ chức, sở/ban/ngành trên toàn quốc và của cả xã hội. Với sự chỉ đạo của Ủy Ban nhân dân, Tỉnh ủy, Thành ủy và sự phối hợp của các Sở, ban, ngành trong công triển khai HĐĐT đã góp phần triển khai công HĐĐT giai đoạn 1 và sẽ hoàn thành giai đoạn 2 trên phạm vi toàn quốc theo đúng kế hoạch và mục tiêu đề ra.</p><p style="text-align: justify;">Theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 123/2022/NĐ-CP đối tượng sử dụng HĐĐT rất đa dạng với nhiều loại hình kinh tế và cách thức quản lý khác nhau. Do đó, Tổng cục Thuế đã chỉ đạo các Cục Thuế rà soát, phân loại, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai phù hợp để đảm bảo kế hoạch và không làm ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh của người nộp thuế.</p><p style="text-align: justify;">Việc triển khai HĐĐT toàn quốc với các địa bàn có tình hình kinh tế xã hội khác nhau, do đó ngành Thuế đã chủ động phối hợp với các Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT để bố trí, phân bổ nguồn lực trong triển khai, tập huấn, tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế theo kế hoạch Tổng cục Thuế đã bàn hành, đặc biệt tại các địa bàn nông thôn, vùng sâu, vùng xa,....</p><p style="text-align: justify;">Việc hỗ trợ người nộp thuế kịp thời tạo tâm lý yên tâm, tin tưởng khi triển khai áp dụng hoá đơn điện tử cũng là vấn đề mà ngành Thuế đã xác định và triển khai ngay từ khi bắt đầu với việc thành lập các Trung tâm điều hành tại Tổng cục Thuế, 63 Cục Thuế và thành lập các Tổ xử lý vấn đề tại từng Chi cục Thuế nhằm nhanh chóng nắm bắt các vướng mắc, khó khăn của người nộp thuế trong triển khai đảm bảo việc triển khai không gây ảnh hưởng, cũng như sự khó khăn cho người nộp thuế.</p><p style="text-align: justify;"><i><b>Kế hoạch triển khai trong giai đoạn tiếp theo</b></i></p><p style="text-align: justify;">Tổng cục trưởng Cao Anh Tuấn khẳng định, trong thời gian tới, các cơ quan thuế tiếp tục tổ chức tiếp nhận và xử lý tờ khai đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử của doanh nghiệp mới; Tiếp nhận và cấp mã cơ quan thuế cho HĐĐT của doanh nghiệp thuộc trường hợp sử dụng HĐĐT có mã; Tiếp nhận dữ liệu hoá đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế,... đồng thời đẩy mạnh các hình thức khuyến khích sử dụng HĐĐT của người nộp thuế thông qua các hoạt động như quay số hóa đơn may mắn,...</p><p style="text-align: justify;">“Việc triển khai hoá đơn điện tử đã và đang góp phần thúc đẩy trong chuyển đổi số tại các doanh nghiệp, chuyển đổi số đối với cơ quan tài chính cũng như trong các cơ quan nhà nước khác. Việc triển khai hoá đơn điện tử sẽ góp phần chuyển đổi cách thức phục vụ người dân, phương thức quản lý, tổ chức thực hiện của cơ quan thuế theo hướng tự động nhằm cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi, giảm chi phí, tăng năng suất hoạt động của doanh nghiệp” - Tổng cục trưởng Cao Anh Tuấn đặc biệt nhấn mạnh.</p><p style="text-align: right;"><i>Theo Tổng cục thuế</i></p><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-25020912461637390422022-06-12T20:21:00.006+07:002022-07-05T09:45:28.571+07:00Lương tối thiểu vùng tăng 6% từ 01/07/2022<p style="text-align: justify;"></p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhhAsM5VeatOINTYyLF7gi5ogMekXxZB950NcOJKDltIFRT-6WfmHv-Dge7UtIYKmQDW4o_HE9pEjgHLCjgQ5OrvDX8CBjGowlieG1tw_q5e9TkELaCz_NKobglLGG8qRL1njtzFtw_rCI8KAw6qh0lVzF8k8OZd1wDUltk6YGNbrVwNCfp1SFp7ZbJQw/s305/ho%20so%20thai%20san.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Nghị định 38/2022/NĐ-CP tăng lương tối thiểu vùng năm 2022" border="0" data-original-height="165" data-original-width="305" height="346" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhhAsM5VeatOINTYyLF7gi5ogMekXxZB950NcOJKDltIFRT-6WfmHv-Dge7UtIYKmQDW4o_HE9pEjgHLCjgQ5OrvDX8CBjGowlieG1tw_q5e9TkELaCz_NKobglLGG8qRL1njtzFtw_rCI8KAw6qh0lVzF8k8OZd1wDUltk6YGNbrVwNCfp1SFp7ZbJQw/s1160/ho%20so%20thai%20san.jpg" title="Nghị định 38/2022/NĐ-CP tăng lương tối thiểu vùng năm 2022" width="640" /></a></div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Ngày 12/06/2022, Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động, Nghị định do Phó Thủ tướng Thường trực Phạm Bình Minh ký.</div><p></p><p style="text-align: justify;">Người làm việc theo hợp đồng lao động được áp dụng theo Nghị định này bao gồm những đối tượng sau:</p><p style="text-align: justify;">1- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.</p><p style="text-align: justify;">2- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động gồm: Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.</p><p style="text-align: justify;">3- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.</p><p style="text-align: justify;">Theo đó, kể từ ngày 01/07/2022, mức lương tối thiểu vùng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động tăng bình quân khoảng 6% so với mức lương tối thiểu vùng hiện hành, cụ thể:<br />
</p><table cellspacing="0" class="fixed" style="text-align: justify;">
<colgroup>
<col width="70"></col>
<col width="200"></col>
<col width="200"></col>
</colgroup>
<tbody>
<tr>
<th>Vùng</th>
<th>Mức lương tối thiểu vùng áp dụng
hiện hành</th>
<th>Mức lương tối thiểu vùng áp dụng
từ 01/07/2022</th>
<th>Mức tăng</th>
</tr>
<tr>
<td style="text-align: center;">I</td>
<td style="text-align: center;">4.420.000 đồng/tháng</td>
<td style="text-align: center;">4.680.000 đồng/tháng</td>
<td style="text-align: center;">260.000 đồng (5,88%)</td>
</tr>
<tr style="background-color: #fcfafa;">
<td style="text-align: center;">II</td>
<td style="text-align: center;">3.820.000 đồng/tháng</td>
<td style="text-align: center;">4.160.000 đồng/tháng</td>
<td style="text-align: center;">240.000 đồng (6,12%)</td>
</tr>
<tr>
<td style="text-align: center;">III</td>
<td style="text-align: center;">3.430.000 đồng/tháng</td>
<td style="text-align: center;">3.640.000 đồng/tháng</td>
<td style="text-align: center;">210.000 đồng (6,12%)</td>
</tr>
<tr style="background-color: #fcfafa; text-align: center;">
<td style="text-align: center;">IV</td>
<td style="text-align: center;">3.070.000 đồng/tháng</td>
<td style="text-align: center;">3.250.000 đồng/tháng</td>
<td style="text-align: center;">180.000 đồng (5,86%)</td>
</tr>
</tbody>
</table><br /><p style="text-align: justify;">Đáng chú ý, Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu làm việc theo giờ theo 4 vùng: vùng I là 22.500 đồng/giờ, vùng II là 20.000 đồng/giờ, vùng III là 17.500 đồng/giờ, vùng IV là 15.600 đồng/giờ.</p><p style="text-align: justify;">Được biết, mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.</p><p style="text-align: justify;">Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.</p><p style="text-align: justify;">Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ.</p><p style="text-align: justify;"><a href="https://thue.ketoan.biz/2022/07/nghi-dinh-38-2022.html">Nghị định số: 38/2022/NĐ-CP</a> có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.</p><p style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></p><p></p><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-89221233172979452342022-03-31T11:25:00.006+07:002022-06-12T20:34:42.062+07:00Năm 2022, đóng BHXH cho người lao động nước ngoài thế nào?<p style="text-align: justify;">Từ ngày 01/01/2022, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ phải đóng các chế độ BHXH và BHYT theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và Nghị định 143/2018/NĐ-CP.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEigwigxeo0k8QBh1LabDWrFt1EChMWrorhGNKDFq7vAOFIl69itnaFPSw1u5_SxoNoUfZ9d1i2FvLIG6IkTUDbXNJjfKM957IQKVECEd5N5EIDWLKH4fK7BrLQcZzS3ElaUdqY7FBFf2ZWUtzFi59PWEaT5DoNvqz-Rhut5NfDAuxZZlgor34dJTyMeNA/s300/ho%20so%20huong%20bhxh.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Lao động nước ngoài đóng 8% quỹ hưu trí, tử tuất." border="0" data-original-height="168" data-original-width="300" height="358" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEigwigxeo0k8QBh1LabDWrFt1EChMWrorhGNKDFq7vAOFIl69itnaFPSw1u5_SxoNoUfZ9d1i2FvLIG6IkTUDbXNJjfKM957IQKVECEd5N5EIDWLKH4fK7BrLQcZzS3ElaUdqY7FBFf2ZWUtzFi59PWEaT5DoNvqz-Rhut5NfDAuxZZlgor34dJTyMeNA/s1160/ho%20so%20huong%20bhxh.jpg" title="Lao động nước ngoài đóng 8% quỹ hưu trí, tử tuất." width="640" /></a></div><br /><p style="text-align: justify;">Theo đó, kể từ ngày 01/01/2022, người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động gồm 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.</p><p style="text-align: justify;">Ngày 22/12/2021, BHXH TP. Hồ Chính Minh đã ban hành Thông báo số 4447/TB-BHXH về mức đóng BHXH đối với người nước ngoài và bảo hiểm xã hội tự nguyện từ ngày 01/01/2022 (chỉ áp dụng trên địa bàn Tp. HCM), cụ thể nhứ sau:</p><br />
<iframe height="1320" rel="nofollow" src="https://docs.google.com/file/d/1pBkn_FF94PZEWfez78443UFft-utXA7u/preview" width="100%"></iframe>
<br /><p style="text-align: justify;">Như vậy, so với năm 2018-2021 thì từ ngày 01/01/2022, đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, mức đóng BHXH bỏ sung thêm quỹ hưu trí và tử tuất 14% cho người sử dụng lao động và 8% cho người lao động trên mức tiền lương hàng tháng.</p><p style="text-align: justify;">Tuy nhiên, <a href="https://thue.ketoan.biz/2022/03/nghi-quyet-68nq-cp-chinh-sach-ho-tro.html">Nghị quyết 68/NQ-CP</a> ngày 01/07/2021 (hỗ trợ dịch Covid-19), <b>doanh nghiệp được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong 12 tháng (từ 01/07/2021 đến hết 30/06/2022) cho người lao động</b> thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước).</p><p style="text-align: justify;">Theo quy định tại Điều 4 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg thì người lao động nước ngoài đang tham gia BHXH ở Việt Nam thuộc đối tượng được hưởng chính sách tạm dừng đóng BHXH vào quỹ hưu trí, tử tuất.</p><p style="text-align: justify;">Về việc tạm dừng đóng quỹ hưu trí, tử tuất theo Nghị quyết 68/NQ-CP, do người lao động nước ngoài chỉ đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất từ ngày 01/01/2022 nên trong năm 2021 sẽ không phát sinh các trường hợp người lao động nước ngoài được tạm dừng đóng BHXH vào quỹ hưu trí, tử tuất</p><p style="text-align: justify;">Tóm lại:</p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="background-color: white; border-collapse: collapse; border-spacing: 0px; color: #333333; font-family: Arial, sans-serif; font-size: 14px; width: 100%px;"><tbody style="box-sizing: border-box;"><tr style="box-sizing: border-box;"><td rowspan="2" style="box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 129.688px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">Thời gian</p></td><td colspan="4" style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 291.781px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;"><strong style="box-sizing: border-box;">Người sử dụng lao động</strong></p></td><td colspan="2" style="background-color: #ffff99; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 136.156px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;"><strong style="box-sizing: border-box;">Người lao động</strong></p></td><td rowspan="2" style="background-color: #ffcc99; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.375px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;"><strong style="box-sizing: border-box;">Tổng</strong></p></td></tr><tr style="box-sizing: border-box;"><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 64.8281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">BHYT</p></td><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 84.2969px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">Ốm đau, thai sản</p></td><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.3281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">TNLĐ, BNN</p></td><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.3281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">Hưu trí, tử tuất</p></td><td style="background-color: #ffff99; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 64.8281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">BHYT</p></td><td style="background-color: #ffff99; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.3281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">Hưu trí, tử tuất</p></td></tr><tr style="box-sizing: border-box;"><td style="box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 129.688px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">Từ 01/01/2022 30/06/2022:</p></td><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 64.8281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">3%</p></td><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 84.2969px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">3%</p></td><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.3281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">0%</p></td><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.3281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">14% </p></td><td style="background-color: #ffff99; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 64.8281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">1,5%</p></td><td style="background-color: #ffff99; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.3281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">8% </p></td><td style="background-color: #ffcc99; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.375px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;"><strong style="box-sizing: border-box;">29.5%</strong></p></td></tr><tr style="box-sizing: border-box;"><td style="box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 129.688px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">Từ ngày 01/07/2022</p></td><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 64.8281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">3%</p></td><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 84.2969px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">3%</p></td><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.3281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">0.5%</p></td><td style="background-color: #ffffcc; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.3281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">14%</p></td><td style="background-color: #ffff99; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 64.8281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">1.5%</p></td><td style="background-color: #ffff99; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.3281px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;">8%</p></td><td style="background-color: #ffcc99; box-sizing: border-box; padding: 0px; width: 71.375px;"><p style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; text-align: center;"><strong style="box-sizing: border-box;">30%</strong></p></td></tr></tbody></table><br /><div style="text-align: justify;">Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là 0.3%</div><p style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></p><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-31575642165347886582022-03-24T10:58:00.004+07:002022-06-12T20:37:52.197+07:00Từ năm 2022, bắt buộc phân bổ thuế TNCN chi nhánh phụ thuộc khác tỉnh?<p style="text-align: justify;">Thông tư 80/2021/TT-BTC (hướng dẫn Luật quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP) hiệu lực từ ngày 01/01/2022 có nhiều điểm mới, trong đó việc khai và phân bổ thuế tại chi nhánh phụ thuộc khác tỉnh trụ sở chính nhận được khá nhiều quan tâm từ cộng đồng doanh nghiệp.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiIOFW5UmNTJ7U5srzIUsYhC-KlPS8fDHPkPBekJFg5-O_x29ITg1Xm-1bf_8fX77fsOsIsLj2f50XKK8Y6gPOxnGMwXF-CXgBPCNmqn40EIWRfrpUiNTRAdAJ7osvlkrWXayVJDnbMmXVvxvUc-BcReWWO0pSG-rHy_tGA4c7mfGLe40mzc1_bcPpP_A/s680/luong%20toi%20thieu%20vung%202018.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Thuế TNCN khấu trừ phát sinh tỉnh nào thì được tính cho tỉnh đó" border="0" data-original-height="365" data-original-width="680" height="344" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiIOFW5UmNTJ7U5srzIUsYhC-KlPS8fDHPkPBekJFg5-O_x29ITg1Xm-1bf_8fX77fsOsIsLj2f50XKK8Y6gPOxnGMwXF-CXgBPCNmqn40EIWRfrpUiNTRAdAJ7osvlkrWXayVJDnbMmXVvxvUc-BcReWWO0pSG-rHy_tGA4c7mfGLe40mzc1_bcPpP_A/s1160/luong%20toi%20thieu%20vung%202018.jpg" title="Thuế TNCN khấu trừ phát sinh tỉnh nào thì được tính cho tỉnh đó" width="640" /></a></div><br /><p style="text-align: justify;">Vậy, đối với thuế thu nhập cá nhân của người lao động làm việc tại chi nhánh phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính thì doanh nghiệp có phải phân bổ thuế TNCN cho các tỉnh khi phát sinh thu nhập chịu thuế?</p><p style="text-align: justify;">Chúng ta cùng tìm hiểu Thông tư 80/2021/TT-BTC và các văn bản thuế liên quan để nắm rõ vấn đề này nhằm thực hiện đúng, tránh những sai sót:</p><h4 style="text-align: justify;">Cắn cứ pháp lý về tính thuế, khai thuế và phân bổ thuế TNCN</h4><p style="text-align: justify;">Theo điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì doanh nghiệp có nghĩa vụ phân bổ thuế khi hạch toán tập trung có chi nhánh phụ thuộc khác tỉnh với trụ sở chính:</p><p style="text-align: justify;">"<i><span style="color: #e69138;">Điều 12. Phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">1. Người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và phân bổ số thuế phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh.</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">2. Các trường hợp phân bổ, phương pháp phân bổ, khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế đối với loại thuế được phân bổ thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư này.</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">...</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">4. Người nộp thuế căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.</span></i>".</p><p style="text-align: justify;">Cũng tại tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, Điều 19 hướng dẫn khai, phân bổ thuế thu nhập cá nhân:</p><p style="text-align: justify;">"<i><span style="color: #e69138;">Điều 19. Khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">1. Trường hợp phân bổ:</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">a) Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác.</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">...</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">2. Phương pháp phân bổ:</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">a) Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">Người nộp thuế xác định riêng số thuế thu nhập cá nhân phải phân bổ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân làm việc tại từng tỉnh theo số thuế thực tế đã khấu trừ của từng cá nhân. Trường hợp người lao động được điều chuyển, luân chuyển, biệt phái thì căn cứ thời điểm trả thu nhập, người lao động đang làm việc tại tỉnh nào thì số thuế thu nhập cá nhân khấu trừ phát sinh được tính cho tỉnh đó.</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">...</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">3. Khai thuế, nộp thuế:</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e69138;">a.1) Người nộp thuế chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính, thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 05/KK-TNCN, phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu theo mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi người lao động làm việc theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này. Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho từng tỉnh theo tháng hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế thu nhập cá nhân và không xác định lại khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân.</span></i>".</p><p style="text-align: justify;"><b><i>Như vậy</i></b>,</p><p style="text-align: justify;"><b>-</b> <b>Doanh nghiệp hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính thuộc diện phân bổ thuế TNCN.</b></p><p style="text-align: justify;"><b>- Người lao động thuộc diện phân bổ thuế làm việc tại tỉnh nào thì số thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công khấu trừ phát sinh được tính cho tỉnh đó.</b></p><p style="text-align: justify;"><b>- Hồ sơ khai thuế theo mẫu số 05/KK-TNCN, phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu theo mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.</b></p><h4 style="text-align: justify;">Giải đáp một số vướng mắc về thuế TNCN liên quan đến Thông tư 80/2021/TT-BTC</h4><p style="text-align: justify;"><i>(Trích mục hỏi - đáp trên cổng thông tin của Tổng cục thuế)</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho đơn vị chi trả thu nhập thì từng người sẽ nộp mẫu 08/UQ-QTT-TNCN theo thông tư 80/2021/TT-BTC. Công ty có số lượng nhân viên rất lớn, vậy Công ty có thể lập danh sách nhân viên toàn công ty, trên danh sách đó, người lao động sẽ xác nhận mình thuộc trường hợp ủy quyền nào, ký và xác nhận việc ủy quyền quyết toán thuế TNCN thay vì mỗi người một tờ giấy ủy quyền có được không? </i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính thì trường hợp cá nhân muốn ủy quyền quyết toán cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay thì gửi Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Tuy nhiên, để tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế trong việc kê khai, quyết toán thuế, thì trong trường hợp tổ chức trả thu nhập có số lượng lao động ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân lớn, có thể tạo danh sách người lao động có ủy quyền quyết toán thay, nhưng danh sách này phải đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu cơ bản trên mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Tôi là giảng viên đại học, đã nghỉ hưu, hiện còn tham gia 1 số công việc chuyên môn và khi nhận thù lao thì các đơn vị có trừ 10% thuế TNCN. Xin hỏi: 1. Tôi có thể sử dụng phần mềm nào để khai thuế TNCN và các thủ tục kèm theo; 2. Thu nhập năm 2020 nhưng cơ quan không xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho tôi, đến nay mới cấp để thực hiện quyết toán và hoàn thuế vào năm 2021 thì có bị phạt không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">1. Về việc khai thuế TNCN bạn có thể khai trên ứng dụng HTKK phiên bản mới nhất hoặc qua công thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (thuedientu.gdt.gov.vn chọn phân hệ cá nhân) sau đó in bản giấy và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo quy định. Trường hợp bạn muốn nộp hồ sơ khai thuế TNCN bằng phương thức điện tử (không phải nộp hồ sơ giấy cho cơ quan thuế) thì bản phải đăng ký tải khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế. Việc đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 377/TCT-DNNCN ngày 05/02/2021 của Tổng cục Thuế.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">2. Theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 28 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi:</b> Công ty chúng tôi có trụ sở chính tại Bình Dương và có hai Chi nhánh tại TP. HCM & Hà Nội. Xin hỏi việc nộp thuế TNCN cho đơn vị phụ thuộc: Công ty tự tính số thuế phải phân bổ cho từng địa phương và tự nộp trực tiếp vào tài khoản KBNN của địa phương hay nộp vào KBNN của cơ quan thuế có trụ sở chính? Trả lời: Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 80/2021/TT-BTC quy định: “4. Người nộp thuế căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.”</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Hiện nay, cơ quan thuế đang phối hợp với Kho bạc Nhà nước để thực hiện nâng cấp ứng dụng truyền nhận thông tin thu, nộp NSNN giữa thuế và KBNN. Trong thời gian chưa nâng cấp ứng dụng CNTT, NNT nộp khoản thu phân bổ thực hiện lập Giấy nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02 như sau: “Tên cơ quan quản lý thu” ghi thông tin cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ; “tài khoản của KBNN”: Tên KBNN tương ứng với cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi:</b> Công ty chúng tôi có trụ sở chính tại Bình Dương và có hai Chi nhánh (CN) tại TP. HCM và TP. Hà Nội. Chi nhánh TP. HCM: có khoảng 100 NLĐ đang làm việc, ghi nơi làm việc là Bình Dương hoặc Hồ Chí Minh (làm việc tại 02 nơi); hiện đang kê khai và đóng BHXH tại cơ quan BHXH tỉnh Bình Dương. Từ trước đến nay kê khai & nộp thuế TNCN tại Bình Dương. Vậy chúng tôi có cần phân bổ thuế TNCN phải nộp về cho TP. Hồ Chí Minh hay không? Nếu có, thì tiêu chí phân bổ là gì? </i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Theo quy định tại Khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 quy định trường hợp người nộp thuế hạch toán tập trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối với trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác thì phải phân bổ nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, trường hợp trụ sở chính công ty của bạn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính cho người lao động làm việc tại chi nhánh ở Hà Nội và TP. HCM thì Công ty bạn phải phân bổ nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân cho địa phương Hà Nội và TP. HCM. Việc xác định số thuế được phân bổ thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Công ty có một số nhân viên bán hàng tại đại lý (rải rác tại nhiều tỉnh thành) có thu nhập vãng lai (trích đóng thuế TNCN 10%), vậy số thuế này có cần phải trích phân bổ về cho địa phương hay không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 quy định: trường hợp người nộp thuế hạch toán tập trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối với trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác thì phải phân bổ nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân. Căn cứ quy định nêu trên thì trường hợp Công ty chi trả thu nhập vãng lai cho các đại lý tại các tỉnh khác nhau thì không thuộc trường hợp phải phân bổ nghĩa vụ thuế về các địa phương khác trụ sở chính.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi:</b> Công ty có trụ sở chính tại Thái Bình, có một chi nhánh ở Hưng Yên (chi nhánh có mã số thuế riêng), chi nhánh hạch toán phụ thuộc nhưng từ trước vẫn kê khai thuế GTGT của chi nhánh ở Hưng Yên, thuế TNCN và thuế TNDN kê khai, quyết toán cùng với công ty mẹ tại Thái bình. Vậy theo Thông tư 80 thì thuế TNCN công ty có phải tách riêng kê khai, nộp và hạch toán cho chi nhánh Hưng Yên riêng không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Về thuế TNCN: Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 quy định trường hợp người nộp thuế hạch toán tập trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối với trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác thì phải phân bổ nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, trường hợp trụ sở chính công ty của bạn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính ở Thái Bình cho người lao động làm việc tại chi nhánh ở Hưng Yên thì trụ sở chính khi khai thuế thu nhập cá nhân phải phân bổ nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân cho Hưng Yên.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Công ty có nhiều văn phòng ở nhiều địa phương, nhân viên làm việc ở văn phòng địa phương nhưng ký hợp đồng với trụ sở chính. Trước đó, trụ sở chính kê khai và quyết toán thuế TNCN cho các cá nhân này. Theo quy định mới của Thông tư 80 thì có thay đổi trong việc kê khai, quyết toán thuế TNCN hay không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 quy định trường hợp người nộp thuế hạch toán tập trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối với trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác thì phải phân bổ nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, trường hợp trụ sở chính công ty của bạn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trụ sở chính trả cho người lao động làm việc tại các văn phòng tại các tỉnh/thành phố khác trụ sở chính thì khi trụ sở chính khai thuế thu nhập cá nhân phải phân bổ nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân cho các địa phương có văn phòng này.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Công ty có trụ sở chính ở Hà Nội và có các văn phòng đại diện, chi nhánh ở Bắc Ninh, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Xin hỏi việc kê khai thuế, nộp thuế và phân bổ thuế TNCN cho từng địa phương theo tài khoản, tiểu mục nào để đảm bảo các cơ quan thuế ghi nhận đúng và đủ số thuế mà Công ty đã nộp?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Hiện nay, cơ quan thuế đang phối hợp với Kho bạc Nhà nước để thực hiện nâng cấp ứng dụng truyền nhận thông tin thu, nộp NSNN giữa thuế và KBNN. Trong thời gian chưa nâng cấp ứng dụng CNTT, NNT nộp khoản thu phân bổ thực hiện lập Giấy nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02 như sau: “Tên cơ quan quản lý thu” ghi thông tin cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ; “tài khoản của KBNN”: Tên KBNN tương ứng với cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ, người nộp thuế không phải ghi số tài khoản của KBNN mở tại NHTM chỉ cần ghi tên KBNN; Về tiểu mục xác định theo từng trường hợp phân bổ theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục NSNN (ví dụ: TM 1001 -Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công)</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi:</b> Theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN, việc bổ sung thêm trường hợp ủy quyền quyết toán trong trường hợp sáp nhập/hợp nhất/chia tách/chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trong cùng một hệ thống thì có thể hiểu là không cần phải chấm dứt hợp đồng lao động với các người lao động bị ảnh hưởng?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Theo quy định tại điểm d.1 khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thì trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán theo ủy quyền của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ chức cũ đã cấp cho người lao động (nếu có). Theo quy định tại điểm d.2 khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì cá nhân được ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Căn cứ quy định nêu trên, tại thời điểm tổ chức trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân, thực tế người lao động vẫn đang làm việc tại đơn vị thì người lao động đó được ủy quyền quyết toán cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi:</b> Bảng kê 05-1BK thuộc Mẫu 05/QTT-TNCN, chỉ tiêu [21] = [12] - [14] - [15] - [17] Chỉ tiêu [21] không trừ chỉ tiêu [18] Từ thiện nhân đạo, không trừ chỉ tiêu [19] Bảo hiểm được trừ, không trừ chỉ tiêu [20] Quĩ hưu trí tự nguyện được trừ. Xin hỏi có thay đổi về nguyên tắc tính thuế ở đây không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Chỉ tiêu [17] trên bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN bằng chỉ tiêu [18] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học cộng (+) [19] Bảo hiểm được trừ cộng (+) [20] Quĩ hưu trí tự nguyện được trừ. Do đó, đã trừ các chỉ tiêu nêu trên trong công thức.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: right; vertical-align: baseline;"><b>Ketoan.biz</b></p><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-89012583473835384312022-03-14T10:21:00.006+07:002022-06-16T17:25:31.024+07:00Hướng dẫn ghi mẫu 05/GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC<p style="text-align: justify;">Mẫu 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC được áp dụng từ ngày 01/01/2022, dành cho doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng hoặc chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi đóng trụ sở chính.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgxV0cRG6AIDXB4gDldXAF3-4ypKMWyFzU9CRswj5F4y4dAqGp8aQvpO_niOYntMZ0oY2lfIiGfGnIHpyX8h5MEp246Wuebt6TNrXGh_UlTdAvNasK0PljajP3s8OZqTMcDvZU8OoQn8r0oFRxN1J-3v2d_Mp_JixsRxrtoHMecPHlWlNnfD0t4JD5Ctg/s275/dang%20ky%20doanh%20nghiep.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Mẫu 05/GTGT thông tư 80/2021/TT-BTC" border="0" data-original-height="183" data-original-width="275" height="426" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgxV0cRG6AIDXB4gDldXAF3-4ypKMWyFzU9CRswj5F4y4dAqGp8aQvpO_niOYntMZ0oY2lfIiGfGnIHpyX8h5MEp246Wuebt6TNrXGh_UlTdAvNasK0PljajP3s8OZqTMcDvZU8OoQn8r0oFRxN1J-3v2d_Mp_JixsRxrtoHMecPHlWlNnfD0t4JD5Ctg/s1600/dang%20ky%20doanh%20nghiep.jpg" title="Mẫu 05/GTGT thông tư 80/2021/TT-BTC" width="640" /></a></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><span style="text-align: justify;"><br /></span></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><span style="text-align: justify;"><br /></span></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;"><span style="text-align: justify;">Mẫu 05/GTGT là căn cứ để doanh nghiệp kê khai và phân bổ thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng hoặc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. Sau đây, ketoan.biz xin trình bày mẫu 05/GTGT cũng như một số lưu ý khi ghi mẫu này, các bạn có thể tham khảo.</span></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;"><span style="text-align: justify;"><br /></span></div><h4 style="text-align: left;">Phương pháp tính, phân bổ thuế GTGT</h4><p><i>(Điểm b, c khoản 2 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC)</i> </p><p>* Phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:</p><p><br /></p><p><b> Số thuế GTGT phải nộp Doanh thu chưa có thuế GTGT</b></p><p><b> từng tỉnh của hoạt động = của hoạt dộng chuyển nhượng x 1%</b></p><p><b>chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh</b></p><p><br /></p><p>* Phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động xây dựng:</p><p><br /></p><p><b> Số thuế GTGT phải nộp từng Doanh thu chưa có thuế GTGT</b></p><p><b> tỉnh của hoạt động xây dựng = của hoạt xây dựng từng tỉnh x 1%</b></p><p><b> </b></p><p><i>Trong đó</i>:</p><p style="text-align: justify;">Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo hợp đồng đối với các công trình, hạng mục công trình xây dựng.</p><p style="text-align: justify;">Trường hợp công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh mà không xác định được doanh thu của công trình tại từng tỉnh thì sau khi xác định tỷ lệ 1% trên doanh thu của công trình, hạng mục công trình xây dựng, người nộp thuế căn cứ vào tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư để xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh.</p><h4 style="text-align: left;"><b>Khai thuế, nộp thuế GTGT</b></h4><p style="text-align: justify;"><i>(Điểm b, c khoản 3 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC)</i></p><p style="text-align: justify;"><b>* Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản</b>:</p><p style="text-align: justify;">+ Người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng và nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng theo <b>mẫu số 05/GTGT</b> ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng.</p><p style="text-align: justify;">+ Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.</p><p style="text-align: justify;"><b>* Đối với hoạt động xây dựng</b>:</p><p style="text-align: justify;">+ Người nộp thuế là nhà thầu xây dựng, ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình xây dựng tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính của người nộp thuế, bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng của các công trình, hạng mục công trình đó với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo <b>mẫu số 05/GTGT</b> ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có công trình xây dựng. Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã thực hiện khấu trừ theo quy định tại khoản 5 Điều này thì người nộp thuế không phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước tương ứng với số tiền thuế Kho bạc Nhà nước đã khấu trừ.</p><p style="text-align: justify;">+ Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có công trình xây dựng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.</p><h4 style="text-align: justify;">Mẫu 05/GTGT và hướng dẫn ghi một số chỉ tiêu</h4><p style="text-align: justify;"><i><b>Mẫu 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC</b></i>:</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhvl1yguG4_zQITjsO_dUqycI7y_MalzspfxlxlRJ_Tg50Q-jSH9UU3hFePbNy-qbbB_2jQIOrYjBBuXfFHebpfMjxyW6q3MLDuENQitsgWDeivbDzN01qzcGA2vof-Vyy0NKgDHZBvRH6SY8CA-5KY929Lj7WwTiB5F9Tno9sjDYZIxoIE-T6anhTVaw=s861" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Mẫu 05/GTGT thông tư 80/2021/TT-BTC" border="0" data-original-height="861" data-original-width="618" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhvl1yguG4_zQITjsO_dUqycI7y_MalzspfxlxlRJ_Tg50Q-jSH9UU3hFePbNy-qbbB_2jQIOrYjBBuXfFHebpfMjxyW6q3MLDuENQitsgWDeivbDzN01qzcGA2vof-Vyy0NKgDHZBvRH6SY8CA-5KY929Lj7WwTiB5F9Tno9sjDYZIxoIE-T6anhTVaw=s16000" title="Mẫu 05/GTGT thông tư 80/2021/TT-BTC" /></a></div><div><br /></div>Xem và tải file word mẫu 05/GTGT <a href="https://docs.google.com/document/d/1-B5cQEUAC-H0ScxRghzwLsEsgKXZfp35/edit?usp=sharing&ouid=111509665275616313667&rtpof=true&sd=true" rel="nofollow">tại đây</a>.<br /><p style="text-align: justify;"><b><i>Hướng đẫn ghi mẫu 05/GTGT</i></b>:</p><p style="text-align: justify;">Ghi rõ kỳ tính thuế và lần phát sinh vào chỉ tiêu [01]. Nếu là lần đầu tiên khai thuế thì đánh dấu vào ô của chỉ tiêu số [02] hoặc ghi vào chỉ tiêu số [03] nếu khai khai bổ sung.</p><p style="text-align: justify;">Các chỉ tiêu từ số [04] đến chỉ tiêu [08] chi các thông tin cần thiết (tên doanh nghiệp, mã số thuế, ...) của doanh nghiệp (sử dụng ứng dụng kê khai của Tổng cục thuế thì không phải lặp lại các bước này).</p><p style="text-align: justify;">Riêng chỉ tiêu [09] khai thông tin địa chỉ nơi có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.</p><p style="text-align: justify;">Trường hợp có nhiều hoạt động đóng trên nhiều huyện (quận) nhưng cơ quan thuế quản lý các hoạt động này là Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 huyện (quận) trong các huyện (quận) nơi có hoạt động để kê khai vào chỉ tiêu này.</p><p style="text-align: justify;">Mục I: Ghi vào chỉ tiêu [21] "Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng", tỷ lệ tính thuế 1% và thuế GTGT phải nộp tương ứng với với dòng "Hoạt động xây dựng" hoặc "Hoạt động chuyển nhượng bất động sản" theo thực tế phát sinh.</p><p style="text-align: justify;">Lưu ý: Khi khai thuế trên htkk, etax các chỉ tiêu được xác định theo công thức thì hệ thống tự động tính, người nộp thuế không được nhập vào các chỉ tiêu này.</p><p style="text-align: justify;">Mục II: Người nộp thuế chỉ kê khai lần đầu khi hợp đồng được ký kết hoặc khai bổ sung, thay đổi khi phát sinh thay đổi hợp đồng, giá trị hợp đồng.</p><p style="text-align: justify;">Khai thông tin liên quan đến hợp đồng xây dựng gồm số hợp đồng, ngày hợp đồng, tên chủ đầu tư, mã số thuế của chủ đầu tư (nếu có), địa chỉ nơi có công trình (số nhà, đường phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/TP), tổng giá trị hợp đồng (chưa có thuế GTGT). Người nộp thuế chỉ kê khai lần đầu khi hợp đồng được ký kết hoặc khai bổ sung, thay đổi khi phát sinh thay đổi hợp đồng, giá trị hợp đồng.</p><p style="text-align: justify;">Lưu ý: Tờ khai này chỉ nộp đến cơ quan thuế quản lý địa bàn có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở, không được nộp đến cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Trên hệ thống etax, người nộp thuế phải đăng ký cơ quan thuế vãng lai và chọn cơ quan thuế đó mới nộp được tờ khai.</p><p style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></p><p></p><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-91885530005893494072022-03-12T10:51:00.005+07:002022-06-16T17:33:39.219+07:00Từ năm 2022, khai và phân bổ thuế GTGT chi nhánh phụ thuộc khác tỉnh thế nào?<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhr4ionyM7zl7yGIFG7ee8-0mNOA89ZFCnBF6Nc8LmN_s2dlCSX4NXtLv4KYu2XAjMfSr-qgByrKRVe9ZncC-4VKVtYwf-g1A0u6IO2veAe-aT13VrQJzvdnqHCLOPDcwxASaNbTRcQqx9aenYA7ntJazNErtfoLqHOJonDl85siYh2-AKwijNsI6F9KQ/s278/ke%20toan%20cong%20no.jpg" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Cơ sở sản xuất khác tỉnh phải phân bổ thuế GTGT" border="0" data-original-height="181" data-original-width="278" height="417" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhr4ionyM7zl7yGIFG7ee8-0mNOA89ZFCnBF6Nc8LmN_s2dlCSX4NXtLv4KYu2XAjMfSr-qgByrKRVe9ZncC-4VKVtYwf-g1A0u6IO2veAe-aT13VrQJzvdnqHCLOPDcwxASaNbTRcQqx9aenYA7ntJazNErtfoLqHOJonDl85siYh2-AKwijNsI6F9KQ/s1160/ke%20toan%20cong%20no.jpg" title="Cơ sở sản xuất khác tỉnh phải phân bổ thuế GTGT" width="640" /></a></div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><br /></div><p style="text-align: justify;">Ngày 29/09/2021, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng từ ngày 01/01/2022 được cho là có khá nhiều điểm mới đối với người nộp thuế.</p><p style="text-align: justify;">Một vấn đề được khá nhiều doanh nghiệp, kế toán quan tâm Thông tư 80/2021/TT-BTC là tại khoản 1 Điều 12 quy định phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế: "<i>1. Người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và phân bổ số thuế phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh.</i>".</p><p style="text-align: justify;">Liệu rằng tất cả các chi nhánh phụ thuộc khác tỉnh đều phải khai thuế tại trụ sở chính, phân bổ thuế cho các tỉnh? Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu Thông tư 80 về việc khai và phân bổ thuế GTGT đối với chi nhánh phụ thuộc khác tỉnh để hiểu rõ thêm về vấn đề này.</p><h4 style="text-align: justify;">Những trướng hợp nào phải phân bổ thuế GTGT</h4><p style="text-align: justify;">Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì các trường hợp được phân bổ thuế GTGT khi doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, như sau:</p><p style="text-align: justify;">"<i><span style="color: #e06666;">a) Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e06666;">b) <a href="https://www.ketoan.biz/2022/03/huong-dan-ghi-mau-05gtgt-theo-thong-tu80.html">Hoạt động chuyển nhượng bất động sản</a>, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e06666;">c) <a href="https://www.ketoan.biz/2022/03/huong-dan-ghi-mau-05gtgt-theo-thong-tu80.html">Hoạt động xây dựng</a> theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành;</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e06666;">d) Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh <b>là cơ sở sản xuất</b> (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;</span></i></p><p style="text-align: justify;"><i><span style="color: #e06666;">đ) Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh</span></i><span style="color: #ffa400;">.</span>".</p><h4 style="text-align: justify;">Không phải tất cả chi nhánh phụ thuộc đều phải phân bổ thuế GTGT</h4><p style="text-align: justify;">Theo khoản 4 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì chi nhánh phụ thuộc có mã số thuế riêng (13 số) bán hàng được khai và nộp thuế tại cơ quan thuế của đơn vị phụ thuộc, tức thuế GTGT phát sinh tại đâu thì kê khai, nộp thuế tại đó:</p><p style="text-align: justify;">"<span style="color: #cc0000;">4. <i>Đối với <b>đơn vị phụ thuộc trực tiếp bán hàng, sử dụng hoá đơn do đơn vị phụ thuộc đăng ký</b> hoặc do người nộp thuế đăng ký với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc, theo dõi hạch toán đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào thì đơn vị phụ thuộc <b>khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc</b></i>.</span>".</p><p style="text-align: justify;">Như vậy, chỉ hoạt động kinh doanh xổ số điến toán, chuyển nhượng bất động sản, xây dụng, thủy điện và đơn vị phụ thuộc là <b>cơ sở sản xuất</b> ngoại tỉnh mới thuộc diện phân bổ thuế GTGT. Những hoạt động kinh doanh khác của đon vị phụ thuôc (không có yếu tố "sản xuất") khác tỉnh với trụ sở chính nếu có tổ chức kế toán hạch toán đầy đủ, có mã số thuế riêng thì kê khai, nộp thuế GTGT tại đia phương đó (không phải phân bổ thuế).</p><h4 style="text-align: left;">Giải đáp thắc mắc về thuế GTGT đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh trụ sở chính</h4><p><i>(Trích dẫn từ mục hỏi - đáp của doanh nghiệp về Thông tư 80 đăng trên website của Tổng cục thuế)</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Công ty tôi hiện nay có rất nhiều địa điểm kinh doanh khác tỉnh, kinh doanh thương mại ngành nghề: buôn bán quần áo. Các địa điểm này khác tỉnh, TP với trụ sở chính, hạch toán phụ thuộc, tập trung tại trụ sở chính và sử dụng chung hóa đơn với công ty mẹ phát hành tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Vậy các địa điểm kinh doanh này có phải phân bổ thuế GTGT cho các cơ quan thuế địa phương quản lý địa điểm kinh doanh không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định về các trường hợp được phân bổ bao gồm:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">a) Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">b) Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">c) Hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">d) Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cơ sở gia công, lắp ráp), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">đ) Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Căn cứ quy định nêu trên trường hợp công ty có địa điểm kinh doanh khác tỉnh, kinh doanh thương mại thuộc ngành nghề: buôn bán quần áo. Các địa điểm này khác tỉnh, tp với trụ sở chính, hạch toán phụ thuộc, tập trung tại trụ sở chính và sử dụng chung hóa đơn với công ty mẹ thì không thuộc trường hợp phân bổ thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 80/2022/TT-BTC. </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: DN có chi nhánh phụ thuộc hạch toán độc lập khác tỉnh, thành phố thì trụ sở chính phải kê khai doanh số và phân bổ; vậy trụ sở chính có phải gửi bản phân bổ cho Chi cục thuế quản lý các chi nhánh không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: Về thuế GTGT:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Căn cứ khoản 4 Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC: "4. Đối với đơn vị phụ thuộc trực tiếp bán hàng, sử dụng hoá đơn do đơn vị phụ thuộc đăng ký hoặc do người nộp thuế đăng ký với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc, theo dõi hạch toán đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào thì đơn vị phụ thuộc khai thuế, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc".</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Do đó, trường hợp người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh) tại địa bàn khác tỉnh, theo dõi hạch toán đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào thì đơn vị phụ thuộc khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc. Nếu đơn vị phụ thuộc (chi nhánh) khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính thuộc đối tượng phân bổ thuế GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì doanh nghiệp khai tập trung cho cả hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị phụ thuộc này và nộp hồ sơ khai thuế, bảng phân bổ thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Công ty tôi có đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc có phải tính thuế, khai thuế, nộp thuế GTGT riêng cho cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính thì: Người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính nếu đơn vị phụ thuộc trực tiếp bán hàng, sử dụng hoá đơn do đơn vị phụ thuộc đăng ký hoặc do người nộp thuế đăng ký với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc, theo dõi hạch toán đầy đủ thuế GTGT đầu ra, đầu vào thì đơn vị phụ thuộc tính thuế, khai thuế, nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Hoạt động cho thuê cơ sở hạ tầng tại khu công nghiệp có thuộc trường hợp khai phân bổ thuế GTGT không? Nếu thuộc thì số thuế GTGT khấu trừ, nộp thừa tại các địa điểm kinh doanh được xử lý như thế nào? Nếu không thuộc thì khai hồ sơ khai thuế tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mã số thuế trụ sở hay mã số thuế chi nhánh?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn trường hợp khai thuế riêng tại cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính: "b) Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản." Trường hợp NNT có hoạt động cho thuê cơ sở hạ tầng khu công nghiệp khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Vì vậy, NNT không phải kê khai riêng cho cơ quan thuế nơi có hoạt động cho thuê cơ sở hạ tầng khu công nghiệp mà kê khai chung với hoạt động SXKD khác của NNT tại trụ sở chính và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi:</b> Công ty chúng tôi có trụ sở chính tại Hà Nội, có cửa hàng tại Đà Nẵng, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, công ty mẹ xuất hóa đơn. Vậy trong năm nay chúng tôi có thực hiện phân bổ thuế GTGT cho Đà Nẵng hay không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">- Tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế NNT thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">b) Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">c) Khai thuế giá trị gia tăng tại nơi có nhà máy sản xuất điện".</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">- Tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 80/2020/TT-BTC quy định:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">"Điều 13. Khai thuế, tính thuế và phân bổ thuế GTGT: 1. Các trường hợp được phân bổ:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">a) Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">b) Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">c) Hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành;</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">d) Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">đ) Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Do nội dung hỏi chưa nói rõ địa điểm kinh doanh đang hoạt động sản xuất kinh doanh theo ngành nghề, lĩnh vực nào nên xin trả lời về nguyên tắc như sau: Trường hợp địa điểm kinh doanh của NNT thuộc quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh phải lập hồ sơ khai riêng và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trường hợp địa điểm kinh doanh của NNT không thuộc quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh kê khai tập trung đối với hoạt động SXKD của địa điểm kinh doanh vào hồ sơ khai thuế của trụ sở chính và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Nếu địa điểm kinh doanh thuộc đối tượng phân bổ thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 80/2020/TT-BTC nêu trên thì đơn vị chủ quản lập thêm bảng phân bổ thuế theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư số 80/2020/TT-BTC. </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Công ty chúng tôi có trụ sở chính tại Hà Nội nhưng là chủ đầu tư các dự án nhà ở tại các tỉnh khác. Xin hỏi theo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 11 Nghị định 126/2020 thì: 1. Công ty chúng tôi phải kê khai từng tờ khai thuế GTGT của từng dự án ở từng tỉnh khác Hà Nội có đúng không? 2. Đối với những dự án đang đầu tư dang dở trước năm 2022 thì thực hiện xử lý thuế GTGT được khấu trừ trên tờ khai tại trụ sở chính như nào? 3. Công ty chúng tôi bắt đầu phải kê khai riêng thuế GTGT của dự án ở tỉnh khác Hà Nội từ thời điểm nào của dự án đầu tư.</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">1. Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động thuộc diện được hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT: Căn cứ quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 và điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NN-CP thì trường hợp người nộp thuế nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đang hoạt động có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT tại địa bàn khác tỉnh/tp trực thuộc trung ương với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính thì phải lập hồ sơ khai thuế GTGT riêng cho từng dự án đầu tư và nộp hồ sơ khai thuế cho Cục Thuế nơi có dự án đầu tư.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">2. Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động không thuộc diện được hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT: Người nộp thuế khai chung đầu vào của dự án đầu tư với hoạt động SXKD của trụ sở chính và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">3. Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) đã đi vào hoạt động, có phát sinh doanh thu: Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NN-CP thì người nộp thuế phải khai thuế giá trị gia tăng riêng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản. </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: DN có trụ sở tại Buôn Ma Thuột, có dự án điện mặt trời tại Đắk Nông thì khai thuế GTGT như thế nào?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">1. Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án điện mặt trời tại Đắk Nông là dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động thuộc diện được hoàn thuế: Căn cứ quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 và điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì trường hợp người nộp thuế nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đang hoạt động có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT tại địa bàn khác tỉnh/TP trực thuộc trung ương với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính thì phải lập hồ sơ khai thuế GTGT riêng cho từng dự án đầu tư và nộp hồ sơ khai thuế cho Cục Thuế nơi có dự án đầu tư. 2. Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án điện mặt trời tại Đắk Nông là dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động không thuộc diện được hoàn thuế: Người nộp thuế khai chung đầu vào của dự án đầu tư với hoạt động SXKD của trụ sở chính và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">3. Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án điện mặt trời tại Đắk Nông đã đi vào hoạt động, có phát sinh doanh thu: Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì trường hợp người nộp thuế có nhà máy sản xuất điện tại địa bàn tỉnh/TP trực thuộc trung ương khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế GTGT riêng đối với hoạt động của nhà máy sản xuất điện và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý nơi có nhà máy. </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi:</b> Công ty có hoạt động kinh doanh bất động sản đã kê khai theo MST địa điểm kinh doanh tại từng tỉnh (7 MST khác với MST tại trụ sở chính) và hiện đang có số thuế còn được khấu trừ, số thuế nộp thừa. Vậy số thuế GTGT còn được khấu trừ và nộp thừa tại mã số thuế ở các địa điểm kinh doanh xử lý như thế nào khi chuyển về khai theo MST trụ sở chính theo từng dự án (từng địa điểm)?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">- Tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">"Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">b) Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">- Tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 13 Thông tư số 80/2020/TT-BTC quy định:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">"Điều 13. Khai thuế, tính thuế và phân bổ thuế GTGT:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">1. Các trường hợp được phân bổ:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">b) Hoạt động chuyển nhượng bất động sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">2. Phương pháp phân bổ:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">b) Phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh của hoạt động chuyển nhượng bất động sản bằng (=) doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh nhân (x) với 1%.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">3. Khai thuế, nộp thuế:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">b) Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">b.1) Người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng và nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng. </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">b.2) Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính”.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp người nộp thuế có hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) thì lập hồ sơ khai thuế GTGT riêng cho hoạt động này và nộp hồ sơ khai thuế cho CQT quản lý nơi dự án. Trường hợp người nộp thuế có hoạt động chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) thì nộp hồ sơ khai thuế 05/GTGT và nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng. Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính (Người nộp thuế không phải kê khai chứng từ nộp tiền cho hoạt động chuyển nhượng bất động sản vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính mà cơ quan thuế tự động luân chuyển chứng từ nộp tiền để bù trừ với số thuế phải nộp cho NNT).</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Trong Nghị định 126 có quy định trường hợp DN được giao nhiệm vụ quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh thì phải kê khai thuế riêng cho dự án. Vậy có phải thực hiện kê khai riêng cho từng dự án? Mẫu biểu kê khai như thế nào?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">1. Về thuế GTGT: Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-BTC, người nộp thuế được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì thực hiện khai thuế riêng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh theo thỏa thuận tại hợp đồng hợp tác kinh doanh. Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì đăng ký để cấp mã số thuế nộp thay riêng cho hợp đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện khai thuế GTGT riêng theo hướng dẫn tại đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-BTC.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">2. Về thuế TNDN: Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN theo quy định tại điểm n khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Trụ sở chính Công ty năm 2022 thuộc diện kê khai thuế GTGT theo tháng (năm 2021 vẫn kê khai theo quý), 01 chi nhánh khác tỉnh năm 2021 kê khai thuế GTGT theo quý (hiện tại chưa phát sinh doanh thu và chi phí ở chi nhánh này) vậy năm 2022 chi nhánh kê khai theo tháng như trụ sở chính không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">- Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">"1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý".</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">- Căn cứ điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định: “a) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý áp dụng đối với:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">a.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch. Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">a.2) Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">2. Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">a) Người nộp thuế đáp ứng tiêu chí khai thuế theo quý được lựa chọn khai thuế theo tháng hoặc quý ổn định trọn năm dương lịch.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">b) Trường hợp người nộp thuế đang thực hiện khai thuế theo tháng nếu đủ điều kiện khai thuế theo quý và lựa chọn chuyển sang khai thuế theo quý thì gửi văn bản đề nghị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đề nghị thay đổi kỳ tính thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 31 tháng 01 của năm bắt đầu khai thuế theo quý. Nếu sau thời hạn này người nộp thuế không gửi văn bản đến cơ quan thuế thì người nộp thuế tiếp tục thực hiện khai thuế theo tháng ổn định trọn năm dương lịch".</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Như vậy, trường hợp của Công ty có chi nhánh năm 2021 đang khai thuế GTGT theo quý thì được chuyển sang khai theo tháng từ đầu năm 2022 và ổn định hết năm dương lịch.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi:</b> Tờ khai 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80 có thêm chỉ tiêu 23a và 24a. Xin hỏi chỉ tiêu này được khai như thế nào?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Tại tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính có bổ sung chỉ tiêu 23a, 24a về giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào nhập khẩu. Nếu người nộp thuế đáp ứng quy định về điều kiện liên quan đến xác định hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu theo quy định về pháp luật thuế GTGT và pháp luật hải quan thì NNT thực hiện kê khai giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào nhập khẩu (chỉ tiêu 23a, 24a) trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Công ty có hoạt động xây dựng trên địa bàn trong tỉnh, khi thanh toán, kho bạc thực hiện khấu từ 2% thuế GTGT. Theo Thông tư 156, biểu mẫu 01GTKT có bảng kê 01-5/GTKT để khai số thuế GTGT vãng lai đã nộp. Công ty phải thực hiện kê khai thế nào đối với số thuế vãng lai đã tạm nộp cho hoạt động xây dựng?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì số thuế giá trị gia tăng do Kho bạc Nhà nước khấu trừ trên chứng từ thanh toán được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp của nhà thầu. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp chứng từ thanh toán cho các nhà thầu đã được Kho bạc Nhà nước khấu trừ thuế. Căn cứ quy định về mẫu biểu khai thuế GTGT tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì nhà thầu không phải kê khai số thuế GTGT đã được KBNN khấu trừ vào hồ sơ khai thuế. CQT sẽ căn cứ vào chứng từ thanh toán của KBNN chuyển đến để bù trừ với số phải nộp trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT cho NNT.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi:</b> Xin hỏi nội dung chỉ tiêu [39a] trong tờ khai 01/GTGT "thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ" được hiểu như thế nào?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: Theo nội dung hướng lẫn lập chỉ tiêu [39] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ban hành theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì chỉ tiêu [39a] để khai riêng thuế GTGT nhận bàn giao trong các trường hợp: Thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động, … đảm bảo theo dõi, đối chiếu được với số thuế đã bàn giao của các đơn vị khác nhằm kiểm soát được việc kê khai tăng số thuế GTGT đầu vào của NNT.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi:</b> Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, là mặt hàng không chịu thuế GTGT, có hoạt động xuất khẩu thức ăn chăn nuôi đồng thời cũng kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT. Vậy chỉ tiêu số [23] và [24] trên tờ khai 01/GTGT chúng tôi chỉ kê khai các hóa đơn liên quan đến việc khấu trừ thuế đúng không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: Căn cứ quy định của pháp luật về thuế GTGT thì trường hợp NNT vừa có kinh doanh mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT mà không tách riêng được thuế GTGT mua vào phục vụ cho từng đối tượng chịu thuế và không chịu thuế thì NNT phải xác định riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ. Vì vậy, tại tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC có quy định chỉ tiêu [23] và chỉ tiêu [24] "giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ" để kê khai toàn bộ hoạt động mua vào trong kỳ phục vụ cho mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT. Người nộp thuế xác định riêng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT để kê khai tại chỉ tiêu [25].</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Xin hỏi DN kê khai thuế GTGT tháng 1 năm 2022 theo Thông tư 80/2022/TT-BTC thì khi nhập số liệu phần mềm bắt khai:"Mã hồ sơ khai DAĐT" thì phải khai thế nào? Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, không có dự án đầu tư.</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Căn cứ quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 và điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/NĐ-CP thì: Trường hợp người nộp thuế đang hoạt động có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng theo pháp luật về thuế GTGT thì phải lập hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng riêng cho từng dự án đầu tư; đồng thời phải bù trừ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho từng dự án đầu tư với số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) của hoạt động, kinh doanh đang thực hiện cùng kỳ tính thuế. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế GTGT của dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi có dự án đầu tư. Căn cứ quy định tại mẫu tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT thì chỉ tiêu [01a] được hướng dẫn kê khai như sau: Người nộp thuế tự xác định mã hồ sơ khai dự án đầu tư đảm bảo phải duy nhất theo mã số thuế của người nộp thuế cho từng dự án đầu tư với các thông tin từ chỉ tiêu (06) đến (13). Trường hợp người nộp thuế không có dự án đầu tư hoặc có dự án đầu tư không thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng theo pháp luật về thuế GTGT thì không được kê khai thuế giá trị gia tăng vào tờ khai thuế theo mẫu tờ khai 02/GTGT (ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC) mà kê khai chung vào hoạt động sản xuất kinh doanh của NNT.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Tờ khai 01/GTGT: Công ty có chi nhánh khác tỉnh nhưng tự kê khai nộp thuế GTGT tại CQT quản lý chi nhánh thì có phải tổng hợp lên phụ lục 01-6 không?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Về thuế GTGT: Phụ lục Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp mẫu số 01-6/GTGT (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC) áp dụng với trường hợp phân bổ của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau (trừ hoạt động sản xuất thủy điện, hoạt động kinh doanh xổ số điện toán) quy định tại Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Trường hợp chi nhánh của công ty kê khai thuế GTGT riêng tại cơ quan thuế quản lý chi nhánh nếu không có hoạt động kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi chi nhánh có trụ sở hoặc không thuộc trường hợp phân bổ thuế GTGT theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì người nộp thuế không phải nộp Bảng phân bổ bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp mẫu số 01-6/GTGT.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi</b>: Tờ khai thuế GTGT theo Thông tư 80 có kèm các phụ lục. Xin hỏi Phụ Lục 01-6/GTGT (CSSX) áp dụng cụ thể cho đối tượng nào?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời:</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Phụ lục Bản phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp mẫu số 01-6/GTGT (CSSX) (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC) áp dụng với trường hợp phân bổ của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (trừ hoạt động sản xuất thủy điện, hoạt động kinh doanh xổ số điện toán) quy định tại Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;"><i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><b style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; transition: color 0.2s ease 0s; vertical-align: baseline;">Câu hỏi:</b> Công ty có hoạt động xây dựng khác tỉnh, TP với trụ sở chính. Tờ khai thuế GTGT theo</i> <i style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Thông tư 80, đã nộp thuế vãng lai 2% thì kê khai vào chỉ tiêu nào trên tờ khai và phụ lục?</i></p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Trả lời: </p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: justify; vertical-align: baseline;">Căn cứ quy định tại Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC hướng dẫn về khai thuế, nộp thuế đối với hoạt động xây dựng thì số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có công trình xây dựng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính. Người nộp thuế không phải kê khai số thuế GTGT đã nộp vào hồ sơ khai thuế (tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT). Cơ quan thuế tự luân chuyển chứng từ nộp thuế để bù trừ với số phải nộp tại trụ sở chính cho NNT.</p><p style="background-color: white; border: 0px; box-sizing: border-box; color: #444444; font-family: "Open Sans"; font-size: 15px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em 0px; padding: 0px; text-align: right; vertical-align: baseline;"><b>Ketoan.biz</b></p><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-53081042752232245502022-03-04T09:43:00.002+07:002022-03-31T20:50:48.041+07:00Năm 2022, ô tô, nhà đất chịu phí trước bạ bao nhiêu?<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEg40TcZoPE76OvpH7V-6MVIs_BeWmIr-l1EKod08abpG5b-Lt5QcIgMP6GOeSv3jPMJG--k4FNrJieng1MiMRwqj5tfNSGIm5AOEqvyXgIzyJGdpvBQwuZpPSznjxC5vPABbfcxLLq4j2ayNyIINMh3LVL04Hgbw3J8i_f2MRHvdYo1WGPwI2hPvzNytA=s275" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Phí trước bạ ô tô điện 3 năm đầu là 0%" border="0" data-original-height="183" data-original-width="275" height="426" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEg40TcZoPE76OvpH7V-6MVIs_BeWmIr-l1EKod08abpG5b-Lt5QcIgMP6GOeSv3jPMJG--k4FNrJieng1MiMRwqj5tfNSGIm5AOEqvyXgIzyJGdpvBQwuZpPSznjxC5vPABbfcxLLq4j2ayNyIINMh3LVL04Hgbw3J8i_f2MRHvdYo1WGPwI2hPvzNytA=w640-h426" title="Phí trước bạ ô tô điện 3 năm đầu là 0%" width="640" /></a></div><br /><p style="text-align: justify;">Ngày 28/02/2022, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 về lệ phí trước bạ áp dụng từ năm 2022, cụ thể:</p><h4 style="text-align: left;">+ Lệ phí trước bạ với nhà, đất:</h4><p>- Giá trị đất tính lệ phí trước bạ được tính như sau:</p><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="background-color: white; border-collapse: collapse; border-spacing: 0px; border: 0px; color: black; font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 12px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em auto; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline; width: 686.094px;"><tbody style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><tr style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 157.969px;" width="29%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng)</span></p></td><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 16.1094px;" width="3%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">=</span></p></td><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 157.969px;" width="29%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m<span style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 11.18px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; position: relative; top: -0.4em; vertical-align: baseline;">2</span>)</span></p></td><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 39.1094px;" width="7%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">x</span></p></td><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 158.844px;" width="29%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Giá một mét vuông đất (đồng/m<span style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 11.18px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; position: relative; top: -0.4em; vertical-align: baseline;">2</span>) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành</span></p></td></tr></tbody></table><div style="text-align: justify;">Trong đó, diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.</div><div><br /></div><div>- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định theo công thức sau:</div><div><br /></div><div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="background-color: white; border-collapse: collapse; border-spacing: 0px; border: 0px; color: black; font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 12px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em auto; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline; width: 686.094px;"><tbody style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><tr style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 115px;" width="21%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng)</span></p></td><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 34.7656px;" width="6%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">=</span></p></td><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 114.359px;" width="21%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m<span style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 11.18px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; position: relative; top: -0.4em; vertical-align: baseline;">2</span>)</span></p></td><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 18.6406px;" width="3%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">x</span></p></td><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 121.469px;" width="22%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m<span style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 11.18px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; position: relative; top: -0.4em; vertical-align: baseline;">2</span>)</span></p></td><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 11.6562px;" width="2%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">x</span></p></td><td style="border: 1px solid rgb(230, 230, 230); box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 114.109px;" width="21%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ</span></p></td></tr></tbody></table><br /></div><div><div style="text-align: justify;">Trong đó, diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Giá 01 mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div></div><h4 style="text-align: justify;">+ Lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy:</h4><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%. Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô, mức thu là 2%. Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10% (khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ).</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;">Đáng chú ý, ô tô điện chạy pin thì trong vòng 3 năm kể từ ngày 01/03/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%; trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><h4 style="text-align: justify;">+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng:</h4><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản được quy định như sau:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Giá trị còn lại của tài sản bảng giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><i>Trong đó</i>:</div><div><br /></div><div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="background-color: white; border-collapse: collapse; border-spacing: 0px; border: 0px; color: black; font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 12px; font-stretch: inherit; font-variant-east-asian: inherit; font-variant-numeric: inherit; line-height: inherit; margin: 1.5em auto; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline; width: 686.094px;"><tbody style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><tr style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: none; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 175.578px;" width="33%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Th<span style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">ời gian đã sử dụng</span></span></p></td><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 350.438px;" width="66%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ</span></p></td></tr><tr style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: none; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 175.578px;" width="33%"><p style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Tài sản mới</span></p></td><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 350.438px;" width="66%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">100%</span></p></td></tr><tr style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: none; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 175.578px;" width="33%"><p style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Trong 1 năm</span></p></td><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 350.438px;" width="66%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">90%</span></p></td></tr><tr style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: none; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 175.578px;" width="33%"><p style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Từ trên 1 đến 3 năm</span></p></td><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 350.438px;" width="66%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">70%</span></p></td></tr><tr style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: none; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 175.578px;" width="33%"><p style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Từ trên 3 đến 6 năm</span></p></td><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 350.438px;" width="66%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">50%</span></p></td></tr><tr style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: none; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 175.578px;" width="33%"><p style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Từ trên 6 đến 10 năm</span></p></td><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: none; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: 1pt solid black; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 350.438px;" width="66%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">30%</span></p></td></tr><tr style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: 1pt solid black; border-image: initial; border-left: 1pt solid black; border-right: none; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 175.578px;" width="33%"><p style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">Trên 10 năm</span></p></td><td style="background-attachment: initial; background-clip: initial; background-image: initial; background-origin: initial; background-position: initial; background-repeat: initial; background-size: initial; border-bottom: 1pt solid black; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid black; border-top: 1pt solid black; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: 13px; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0cm; vertical-align: top; width: 351.766px;" valign="top" width="66%"><p align="center" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font-family: inherit; font-size: inherit; font-stretch: inherit; font-style: inherit; font-variant: inherit; font-weight: inherit; line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding: 0px; text-align: center; vertical-align: baseline;"><span lang="VI" style="border: 0px; box-sizing: border-box; font: inherit; margin: 0px; max-width: 100%; padding: 0px; vertical-align: baseline;">20%</span></p></td></tr></tbody></table></div><div style="text-align: justify;">Thông tư Thông tư 13/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2022, đồng thời bãi bỏ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016.</div><div><br /></div><div>Xem chi tiết <a href="https://thue.ketoan.biz/2022/03/thong-tu-13-2022-huong-dan%20le-phi-truoc-ba.html">Thông tư 13/2022/TT-BTC tại đây.</a></div><div style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-25462677473310670242022-02-24T13:27:00.002+07:002022-03-15T21:48:54.051+07:00Hướng dẫn kê khai và quyết toán thuế theo Thông tư 80<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhg_YzemGA8YQOTkgRq80bcgp72J3HC6hTRwMJe74eh4jHUhcWplw9G-IK7jbB1UEojMvEYCX3RKNC6-SvyDkisUw0dEqyOq27Ae9q5kItWoJsEUrRO698EViicvsh5WS5aTWuspICh9CVSqNcEhm6JUtWe4E4MHet1CbB8uFdn6kMmw8wRMMuR25vAGQ=s275" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Hướng dẫn quyết toán thuế năm 2022 của Tổng cục thuế" border="0" data-original-height="183" data-original-width="275" height="426" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEhg_YzemGA8YQOTkgRq80bcgp72J3HC6hTRwMJe74eh4jHUhcWplw9G-IK7jbB1UEojMvEYCX3RKNC6-SvyDkisUw0dEqyOq27Ae9q5kItWoJsEUrRO698EViicvsh5WS5aTWuspICh9CVSqNcEhm6JUtWe4E4MHet1CbB8uFdn6kMmw8wRMMuR25vAGQ=w640-h426" title="Hướng dẫn quyết toán thuế năm 2022 của Tổng cục thuế" width="640" /></a></div><br /><div style="text-align: justify;">Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/09/2021 (hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) và được áp dụng từ năm tính thuế 2021, được cho là khá áp lực với kế toán bởi nó có nhiều điểm mới và thời gian nộp báo thuế cận kề.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Chính vì thế mà Tổng cục Thuế mới đây đã biên soạn tài liệu hướng dẫn kê khai, quyết toán thuế GTGT, TNDN theo quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC để hướng dẫn người nộp thuế. Ketoan.biz xin được trích dẫn tài liệu hướng dẫn này, chắc chắn đây là một thông tin hữu ích cho những người đang làm kế toán, báo cáo thuế:</div><br />
<div id="light-toc">
<div id="toc_list" onclick="if (document.getElementById('toc').style.display === 'none') { document.getElementById('toc').style.display = 'block'; } else { document.getElementById('toc').style.display = 'none'; }" role="button" tabindex="0">
Nội dung <svg height="18" viewbox="0 0 24 24" width="18"><path d="M12,18.17L8.83,15L7.42,16.41L12,21L16.59,16.41L15.17,15M12,5.83L15.17,9L16.58,7.59L12,3L7.41,7.59L8.83,9L12,5.83Z" fill="#000000"></path></svg></div>
<div id="toc">
<ol>
<li><a href="#toc_1" title="Click để xem chi tiết"><b>I. Quy định chung về khai thuế</b></a></li>
<li><a href="#toc_1" title="Click để xem chi tiết">* Các trường hợp NNT không phải nộp HSKT</a></li>
<li><a href="#toc_3" title="Click để xem chi tiết">* Khai thay, nộp thay cho NNT</a></li>
<li><a href="#toc_4" title="Click để xem chi tiết">* Khai thuế riêng đối với NNT có nhiều hoạt động kinh doanh trên cùng địa bàn cấp tỉnh</a></li>
<li><a href="#toc_5" title="Click để xem chi tiết">* Khai thuế, tính phân bổ nghĩa vụ thuế đối với NNT hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính</a></li>
<li><a href="#toc_6" title="Click để xem chi tiết">* Sửa đổi chung về các mẫu biểu hồ sơ khai thuế</a></li>
<li><a href="#toc_7" title="Click để xem chi tiết">* Hiêụ lực đối với mẫu biểu hồ sơ khai thuế</a></li>
<li><a href="#toc_8" title="Click để xem chi tiết"><b>II. Khai bổ sung</b></a></li>
<li><a href="#toc_8" title="Click để xem chi tiết">* Khai bổ sung hồ sơ khai thuế</a></li>
<li><a href="#toc_8" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn kê khai tờ khai bổ sung</a></li>
<li><a href="#toc_11" title="Click để xem chi tiết"><b>III. Khai thuế Giá trị gia tăng</b></a></li>
<li><a href="#toc_11" title="Click để xem chi tiết">* Khai thuế GTGT riêng đối với NNT có nhiều hoạt động kinh doanh</a></li>
<li><a href="#toc_11" title="Click để xem chi tiết">* Khai thuế đối với NNT có đơn vị phụ thuộc là chi nhánh, địa điểm kinh doanh</a></li>
<li><a href="#toc_11" title="Click để xem chi tiết">* Khai thuế đối với hoạt động XDCB và BĐS vãng lai</a></li>
<li><a href="#toc_15" title="Click để xem chi tiết">* Khai, nộp phân bổ đối với NNT có hoạt động KD nhiều địa bàn cấp tỉnh, hạch toán tập trung</a></li>
<li><a href="#toc_16" title="Click để xem chi tiết">* Kỳ tính thuế GTGT</a></li>
<li><a href="#toc_16" title="Click để xem chi tiết">* Mẫu hồ sơ khai thuế</a></li>
<li><a href="#toc_18" title="Click để xem chi tiết">-> Khai thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ</a></li>
<li><a href="#toc_19" title="Click để xem chi tiết">-> Khai thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu</a></li>
<li><a href="#toc_20" title="Click để xem chi tiết"><b>IV. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp</b></a></li>
<li><a href="#toc_20" title="Click để xem chi tiết">1. Điểm mới về khai thuế TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_22" title="Click để xem chi tiết">2. Mẫu hồ sơ khai thuế TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_23" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán mẫu 03/TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_24" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn lập Phụ lục mẫu 03-1A/TNDN, mẫu 03-1B/TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_25" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn lập Phụ lục mẫu 03-1C/TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_25" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn lập Phụ lục chuyển lỗ mẫu 03-2/TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_25" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn lập Phụ lục ưu đãi mẫu 03-3A/TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_28" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn lập Phụ lục ưu đãi mẫu 03-3B/TNDN, mẫu 03-3C/TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_29" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn lập Phụ lục ưu đãi mẫu 03-3D/TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_30" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn lập mẫu 03-4/TNDN, mẫu 03-5/TNDN, mẫu 03-6/TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_31" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn lập mẫu 03-8/TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_32" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn lập mẫu 03-8A/TNDN, mẫu 03-8B/TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_33" title="Click để xem chi tiết">* Hướng dẫn lập mẫu 03-8C/TNDN, mẫu 03-9/TNDN</a></li>
<li><a href="#toc_34" title="Click để xem chi tiết">3. Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán mẫu 04/TNDN</a></li>
</ol>
</div>
</div>
<div><br />
<h4 id="toc_1"><div style="text-align: justify;">I. Quy định chung về khai thuế</div></h4><div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">1. Các trường hợp NNT không phải nộp HSKT:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> NNT chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế TNCN và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế (số thuế phải nộp QTT nhỏ hơn 50 ngàn VNĐ) trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản vẫn phải nộp HSKT đồng thời với hồ sơ miễn, giảm.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp HSKT GTGT.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;"> Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> NNTchuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ DNNN cổ phần hóa) DN chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi DN, chỉ khai quyết toán khi kết thúc năm (Khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP);</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Tổ chức không phát sinh chi trả thu nhập chịu thuế TNCN (CV số 2393/TCT-DNNCN ngày 1/07/2021 của Tổng cục Thuế);</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><br />
<h4 id="toc_3"><div style="text-align: justify;">2. Khai thay, nộp thay cho NNT:</div></h4><div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khai thay, nộp thay NNT mà quy định này nêu tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì phải thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho NNT và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với NNT. Tổ chức, cá nhân khai thay, nộp thay bị xử phạt theo quy định của Luật QLT.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khai thay, nộp thay NNT theo ủy quyền quy định tại Luật Quản lý thuế (đại lý thuế) hoặc quy định tại Bộ Luật dân sự (Sàn giao dịch TMĐT) thì thực hiện theo trách nhiệm tại Hợp đồng ký với NNT. NNT bị xử phạt theo quy định của Luật QLT.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><br />
<h4 id="toc_4"><div style="text-align: justify;">3. Khai thuế riêng đối với NNT có nhiều hoạt động kinh doanh trên cùng địa bàn cấp tỉnh: khai chung trên một hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp sau:</div></h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> NNT có nhiều hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán thì phải lập HSKT GTGT, TTĐB, lợi nhuận sau thuế riêng cho hoạt động</div><div style="text-align: justify;">xổ số kiến thiết, xổ số điện toán.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> NNT có nhiều hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì phải lập HSKT GTGT riêng cho hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> NNT có khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thì phải lập HSKT GTGT riêng cho hoạt động thu hộ.</div></div><div><br /></div><div><div style="text-align: justify;"> NNT đang hoạt động có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT thì phải lập HSKT GTGT riêng cho từng dự án đầu tư; đồng thời phải bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho từng dự án đầu tư với số thuế GTGT phải nộp (nếu có) của hoạt động, kinh doanh đang thực hiện cùng kỳ tính thuế.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> NNT được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì thực hiện khai thuế GTGT riêng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh theo thỏa thuận tại hợp đồng hợp tác kinh doanh.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;">4. Khai thuế riêng đối với NNT có nhiều hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Khai thuế GTGT của dự án đầu tư tại nơi có dự án đầu tư.</div><div><br /></div><div style="text-align: justify;"> Khai thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà</div><div style="text-align: justify;">để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Khai thuế GTGT tại nơi có nhà máy sản xuất điện.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Khai thuế TTĐB tại nơi sản xuất, gia công hàng hoá chịu thuế TTĐB hoặc nơi cung ứng dịch vụ chịu thuế TTĐB (trừ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán và thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu bán trong nước).</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;"> Khai thuế BVMT tại nơi sản xuất hàng hoá chịu thuế BVMT (trừ hoạt động kinh doanh xăng dầu); tại nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh than (gồm cả trường hợp tiêu dùng nội bộ), trừ trường hợp NNT có mô hình khai thác, chế biến, tiêu thụ khép kín.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Khai thuế tài nguyên (trừ trường hợp lòng hồ thủy điện của nhà máy thủy điện nằm chung trên các địa bàn cấp tỉnh; hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô; hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên và thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài</div><div style="text-align: justify;">nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật).</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;"> Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Khai phí bảo vệ môi trường tại nơi khai thác khoáng sản (trừ dầu thô, khí thiên nhiên và khí than; tổ chức thu mua gom khoáng sản từ người khai thác nhỏ lẻ).</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh <span style="text-align: left;">doanh.</span></div><div><br /></div><div> Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất tại nơi có đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản tại nơi có tài nguyên</div><div><br /></div><div style="text-align: justify;"> Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại nơi CQ chi trả khai thuế hoặc nơi cư trú.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><br />
<h4 id="toc_5"><div style="text-align: justify;">5. Khai thuế, tính phân bổ nghĩa vụ thuế đối với NNT hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính:</div></h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> NNT thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính và có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính nhưng không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (điểm a, b, d, đ, e Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)</div><div><br /></div><div style="text-align: justify;"> Các trường hợp phân bổ, phương pháp phân bổ, khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế đối với thuế GTGT - Điều 13, TTĐB - Điều 14, Tài nguyên- Điều 15, BVMT- Điều 16, TNDN- Điều 17, CT-LNST- Điều 18, TNCN Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;"> Số thuế phải nộp phân bổ cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN phải đảm bảo không được lớn hơn số tiền thuế phải nộp trên HSKT của NNT. Trường hợp NNT không phát sinh số thuế phải nộp thì không phải xác định số thuế phải nộp cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN. Riêng thuế GTGT vãng lai của hoạt động XDCB, chuyển nhượng BĐS và thuế TNDN</div><div style="text-align: justify;">của hoạt động kinh doanh BĐS không thực hiện nguyên tắc này.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> NNT khai bổ sung làm thay đổi số thuế phân bổ tại từng tỉnh hoặc qua công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện NNT kê khai, phân bổ không đúng quy định thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định lại số phải phân bổ cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu phân bổ.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;"> NNT khai bổ sung làm thay đổi số thuế phân bổ tại từng tỉnh hoặc qua công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện NNT kê khai, phân bổ không đúng quy định thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định lại số phải phân bổ cho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu phân bổ.</div><div><br /></div><div style="text-align: justify;"> Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định phân cấp nguồn thu cho nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trên cùng địa bàn cấp tỉnh với nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện tính thuế, phân bổ thuế phải nộp cho địa bàn cấp huyện nơi phát sinh nguồn thu (Khoản 9 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><br />
<h4 id="toc_6"><div style="text-align: justify;">6. Sửa đổi chung về các mẫu biểu hồ sơ khai thuế:</div></h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Bỏ một số thông tin NNT phải kê khai do các thông tin này CQT đã có trong hệ thống TMS.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Bổ sung các chỉ tiêu về mã số địa điểm kinh doanh, địa chỉ nơi hoạt động sản xuất kinh doanh, nơi thực hiện khai thác, nơi có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, nơi được phân bổ nghĩa vụ thuế… để xác định địa bàn nơi phát sinh khoản thu trong các trường hợp NNT phải khai thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế cho địa bàn khác nơi đóng trụ sở.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Thêm, sửa đổi chỉ tiêu “cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ” trên các bảng kê phân bổ số thuế phải nộp để tự động hạch toán số phải thu cho từng cơ quan thuế được nhận phân bổ.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><br />
<h4 id="toc_7"><div style="text-align: justify;">7. Hiêụ lực đối với mẫu biểu hồ sơ khai thuế:</div></h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /><div><br /></div><div style="text-align: justify;"> Mẫu biểu hồ sơ khai thuế (khoản 2 Điều 87 Thông tư 80): Kể từ kỳ tính thuế tháng 1/2022, quý 1/2022, năm 2022, từng lần phát sinh bắt đầu từ ngày 01/01/2022 trở đi; quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 trở đi => thực hiện theo mẫu biểu ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Mẫu biểu hồ sơ khai bổ sung:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"> Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS và bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS kể từ 1/1/2022 trở đi, không phân biệt kỳ tính thuế => thực hiện theo mẫu biểu ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.</div><div><br /></div><div> HSKT của kỳ tính thuế có sai sót tương ứng mẫu đã khai với CQT..</div></div><div><br /></div><div><div><br />
<h4 id="toc_8">II. Khai bổ sung </h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div>1. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế:</div><div><br /></div><div> Sửa đổi quy định hồ sơ khai bổ sung tính từ hồ sơ tiếp theo của hồ sơ khai thuế lần đầu đã được chấp nhận.</div><div><br /></div><div> Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì người nộp thuế chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS và Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung, không phải nộp Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS.</div><div><br /></div><div> NNT do cơ quan thuế tính thuế, thông báo nộp thuế khai bổ sung chỉ phải nộp Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót; không phải nộp Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS và Bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS do người nộp thuế không phải tự xác định số thuế phải nộp.</div></div><div><br /></div><div><div> Sửa đổi quy định về khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng (Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).</div><div><br /></div><div> Sửa đổi quy định người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế (Điểm b Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).</div></div><div><br /></div><div>2. Hướng dẫn kê khai tờ khai bổ sung</div><div><br /></div><div><div>2.1. Hướng dẫn lập mẫu tờ khai bổ sung số 01/KHBS:</div><div><br /></div><div>* Phần thông tin chung:</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ</div><div>sung. Lưu ý:</div><div><br /></div><div> Trường hợp khai bổ sung cho HSKT kỳ tính thuế trước hiệu lực của TT80: ghi theo ký hiệu cũ tương ứng HSKT được điều chỉnh sai sót.</div><div><br /></div><div> Trường hợp khai bổ sung cho HSKT kỳ tính thuế theo hiệu lực của TT80: ghi theo ký hiệu tương ứng HSKT theo TT80 được điều chỉnh sai sót.</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [02]: Mã GDĐT của tờ khai lần đầu có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh. Lưu ý: Đối với HSKT điện tử khai trên etax, hệ thống tự động hiển thị theo mã được ghi trên Thông báo chấp nhận HSKT theo mẫu 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo TT19/2021/TT-BTC. Trường hợp NNT khai HSKT qua ứng dụng hỗ trợ khai thuế (htkk), nếu tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế đã nộp qua etax thì NNT nhập mã giao dịch điện tử trên Thông báo chấp nhận HSKT theo mẫu 01- 2/TB-TĐT của HSKT lần đầu.</div></div><div><br /></div><div><div> Chỉ tiêu [03]: Kỳ tính thuế của hồ sơ khai thuế có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh. Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động hỗ</div><div>trợ theo kỳ tính thuế của HSKT đã điều chỉnh, bổ sung.</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế</div><div>thông báo chấp nhận. Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động hỗ trợ</div><div>theo thông tin lần bổ sung trên HSKT đã điều chỉnh, bổ sung.</div></div><div><br /></div><div><div>* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:</div><div><br /></div><div> Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp, tăng/giảm số thuế được khấu trừ, tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn:</div><div><br /></div><div> Số liệu tại mục này được xác định theo từng nhóm số thuế phải nộp, tiền chậm nộp (nếu có), số thuế được khấu trừ hoặc số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm giữa tờ khai</div><div>bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận, ví dụ:</div><div><br /></div><div>• Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;</div><div><br /></div><div>• Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.</div></div><div><br /></div><div><div>I. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp:</div><div><br /></div><div>1. Số thuế phải nộp trên tờ khai điều chỉnh tăng/giảm:</div><div><br /></div><div> Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế phải nộp so với tờ khai thuế có sai, sót. Đối với HSKT điện tử, khai qua htkk, Hệ thống tự động hỗ trợ theo loại tờ khai thuế của HSKT đã điều chỉnh, bổ</div><div>sung. Ví dụ: tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT đối với hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán sẽ hiển thị tiểu mục 1705, …</div><div><br /></div><div> Cột (3): Khai thông tin số thuế phải nộp tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm phải nộp).</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [10]: Khai tổng cộng số thuế phải nộp điều chỉnh tăng hoặc giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai trên tờ khai thuế (chính là bằng tổng cột (3) của bảng này). Hệ thống etax và htkk tự động tính theo công thức chỉ tiêu này.</div></div><div><br /></div><div><div><i>Lưu ý</i>:</div><div><br /></div><div> Mục này chỉ khai thông tin liên quan đến điều chỉnh tăng, giảm số thuế phải nộp trên tờ khai thuế.</div><div><br /></div><div> Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.</div><div><br /></div><div> Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm; riêng trường hợp khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.</div></div><div><br /></div><div><div>2. Số thuế phải nộp trên Phụ lục phân bổ điều chỉnh tăng/giảm:</div><div><br /></div><div> Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế phải nộp so với phụ lục phân bổ có sai, sót và tên đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh có sai sót cần điều chỉnh về nghĩa vụ thuế phân bổ cho các địa phương. Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động hỗ trợ theo loại Phụ lục phân bổ đã điều chỉnh, bổ sung. Ví dụ: Phụ lục phân bổ cho hoạt động xổ số điện toán</div><div>mẫu số 01-3/GTGT sẽ hiển thị tiểu mục 1705,…</div><div><br /></div><div> Cột (3): Khai mã số thuế của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đã được cấp mã số thuế hoặc mã địa điểm kinh doanh (nếu chỉ được cấp mã số địa điểm kinh doanh) tương ứng với thông tin tên đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có sai sót cần điều chỉnh về nghĩa vụ thuế phân bổ cho các địa phương tại cột (2).</div></div><div><br /></div><div><div> Cột (4): Khai thông tin địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi được phân bổ nghĩa vụ thuế tương tự như cách kê khai của phụ lục phân bổ.</div><div><br /></div><div> Cột (5): Khai thông tin cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tương tự như cách kê khai của phụ lục phân bổ.</div><div><br /></div><div> Cột (6): Khai số tiền thuế phải nộp điều chỉnh tăng hoặc giảm tương với với từng tiểu mục tại cột (2).</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [11]: Khai tổng cộng số thuế phải nộp điều chỉnh làm tăng, giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai trên phụ lục bảng phân bổ.</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [10] + chỉ tiêu [11] = Chỉ tiêu [07] của Bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.</div><div><br /></div><div>Lưu ý: Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động hỗ trợ lập các chỉ tiêu nêu trên.</div></div><div><br /></div><div><div> Khai thông tin số ngày chậm nộp tính đến ngày khai bổ sung và số tiền chậm nộp tăng hoặc giảm sau khi khai bổ sung làm tăng, giảm số thuế phải nộp vào các chỉ tiêu tương ứng.</div><div><br /></div><div>Lưu ý: Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp thì phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).</div></div><div><br /></div><div><div>II. Số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm:</div><div><br /></div><div> Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế được khấu trừ so với tờ khai thuế có sai, sót.</div><div><br /></div><div> Cột (3): Khai thông tin số thuế được khấu trừ tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm số thuế được khấu trừ).</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [08] của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.</div><div><br /></div><div>Lưu ý: Trường hợp khai bổ sung chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì ngoài việc kê khai bổ sung tại phần này còn phải kê khai vào các chỉ tiêu điều chỉnh tăng/giảm số thuế được khấu trừ của các kỳ trước trên tờ khai thuế kỳ tính thuế hiện tại (kỳ</div><div>phát hiện sai sót). Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động hỗ</div><div>trợ lập các chỉ tiêu nêu trên.</div></div><div><br /></div><div><div>III. Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm:</div><div><br /></div><div> Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế đề nghị hoàn so với tờ khai thuế có sai, sót.</div><div><br /></div><div> Cột (3): Khai thông tin số thuế đề nghị hoàn tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm số thuế đề nghị hoàn).</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [13] = Chỉ tiêu [09] của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.</div><div><br /></div><div>Lưu ý: Người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.</div><div>Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động hỗ trợ lập các chỉ tiêu nêu trên.</div></div><div><br /></div><div><div>B. Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có): Khai thông tin tại phần này khi người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả NSNN.</div><div><br /></div><div>I. Số thuế thu hồi hoàn:</div><div><br /></div><div>1. Số tiền thu hồi hoàn: Khai thông tin chênh lệch giữa tờ khai bổ sung với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó, ví dụ:</div><div><br /></div><div>- Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;</div><div><br /></div><div>- Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.</div><div><br /></div><div>2. Thông tin Quyết định hoàn, Lệnh hoàn theo thông tin số tiền đã được hoàn thuế. Trường hợp có nhiều Quyết định, Lệnh hoàn thì khai nhiều dòng tương ứng với từng số tiền thu hồi hoàn.</div></div><div><br /></div><div><div>II. Tiền chậm nộp:</div><div><br /></div><div> 1. Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: Khai thông tin số ngày nhận được tiền hoàn thuế được xác định kể từ ngày được Kho bạc Nhà nước chi trả tiền hoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tiền hoàn thuế với khoản thu ngân sách nhà nước theo Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế của cơ quan thuế hoặc Quyết định hoặc Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến ngày người nộp thuế khai bổ sung.</div><div><br /></div><div> 2. Số tiền chậm nộp: Khai thông tin số tiền chậm nộp được xác định bằng số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN nhân với (x) số ngày nhận được tiền hoàn thuế nhân với (x) mức chậm nộp.</div><div><br /></div><div>Lưu ý: Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến giảm số thuế đã được ngân sách nhà nước hoàn trả thì phải nộp đủ số tiền thuế đã được hoàn thừa và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).</div><div>Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động tính tiền chậm nộp.</div></div><div><br /></div><div><div>2.2. Hướng dẫn lập Bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS:</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [02]: Mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh.</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [03]: Kỳ tính thuế của hồ sơ khai thuế có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh.</div><div><br /></div><div> Chỉ tiêu [04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.</div><div><br /></div><div>-> Các chỉ tiêu này NNT kê khai tương tự như tờ khai bổ sung mẫu 01-1/KHBS.</div></div><div><br /></div><div><div>A. Thông tin khai bổ sung: Khai thông tin cụ thể tất cả các chỉ tiêu có có chênh lệch hoặc thay đổi trên tờ khai, phụ lục của tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận, cụ thể:</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (2): Khai thông tin tên tờ khai thuế, phụ lục có sai, sót và tên từng chỉ tiêu có sai, sót tương ứng.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (3): Khai thông tin mã số chỉ tiêu tương ứng với tên từng chỉ tiêu có sai, sót ở cột (2). Mã số chỉ tiêu này chính là mã số chỉ tiêu trên tờ khai thuế hoặc phụ lục có sai, sót.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (4): Khai thông tin số đã kê khai của từng chỉ tiêu có sai, sót tại tờ khai, phụ lục tương ứng.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (5): Khai thông tin số điều chỉnh lại của các chỉ tiêu có sai, sót.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (6): Khai dữ liệu chênh lệch/thay đổi giữa số điều chỉnh với số đã kê khai của tất cả các chỉ tiêu có sai, sót cần điều chỉnh trên tờ khai, phụ lục.</div></div><div>Số liệu cột (6) = số liệu cột (5) - số liệu cột (4) tương ứng.</div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (7): Khai các chỉ tiêu thay đổi về số thuế phải nộp, số thuế được khấu trừ, số thuế đề nghị hoàn có sai, sót đã được điều chỉnh.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [07]: Khai tổng cộng số thuế phải nộp điều chỉnh làm tăng, giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [08]: Khai tổng cộng số thuế khấu trừ điều chỉnh làm tăng, giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [09]: Khai tổng cộng số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh làm tăng, giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Trường hợp NNT khai bổ sung tờ khai thuế GTGT làm giảm khấu trừ làm tăng phải nộp thì kê khai vào chỉ tiêu [07] và chỉ tiêu [08]; giảm đề nghị hoàn làm tăng khấu trừ thì kê khai vào chỉ tiêu [08] và chỉ tiêu [09];…).</div><div>-> Đối với hồ sơ khai thuế khai qua htkk, etax, hệ thống tự động lập phụ lục này căn cứ vào thông tin thay đổi trên tờ khai thuế đã được bổ sung, điều chỉnh với tờ khai thuế có sai sót, NNT không phải nhập bất kỳ chỉ tiêu nào.</div></div><div><br /></div><div><br />
<h4 id="toc_11">III. Khai thuế giá trị gia tăng </h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div><div>1.<span style="white-space: pre;"> </span>Khai thuế GTGT riêng đối với NNT có nhiều hoạt động kinh doanh</div><div>i.<span style="white-space: pre;"> </span>Dự án đầu tư hoàn thuế (bao gồm cùng địa bàn hoặc</div><div>khác địa bàn cấp tỉnh.</div><div>ii.<span style="white-space: pre;"> </span>Hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết, xổ số điện toán;</div><div>iii.<span style="white-space: pre;"> </span>Khoản thu hộ cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân riêng;</div><div>iv.<span style="white-space: pre;"> </span>Hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản (trừ kinh doanh BĐS vãng lai);</div><div>v.<span style="white-space: pre;"> </span>Nhà máy sản xuất điện.</div><div>v. Hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.</div></div><div><br /></div><div><div>2.<span style="white-space: pre;"> </span>Khai thuế đối với NNT có đơn vị phụ thuộc là chi nhánh, địa điểm kinh doanh</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>NNT có đơn vị phụ thuộc trực tiếp bán hàng, sử dụng hoá đơn do đơn vị phụ thuộc đăng ký hoặc do người nộp thuế đăng ký với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc, theo dõi hạch toán đầy đủ thuế GTGT đầu ra, đầu vào thì đơn vị phụ thuộc thực hiện khai thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Đơn vị phụ thuộc không đáp ứng quy định nêu trên: khai thuế cùng với NNT và nộp HSKT, nộp thuế cho CQT quản lý trực tiếp NNT, trừ trường hợp khai thuế, tính thuế và phân bổ nghĩa vụ thuế.</div></div><div><br /></div><div><div>3.<span style="white-space: pre;"> </span>Khai thuế đối với hoạt động XDCB và BĐS vãng lai</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>NNT hoạt động XDCB vãng lai khai thuế GTGT với CQT nơi có công trình xây dựng theo tỷ lệ 1% doanh thu chưa có thuế GTGT ghi trên Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng mà nhà thầu, nhà thầu phụ ký trực tiếp với chủ đầu tư hoặc giá trị đầu tư tại từng tỉnh (công trình liên tỉnh);</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>NNT hoạt động kinh doanh BĐS vãng lai khai thuế GTGT với CQT nơi có hoạt động chuyển nhượng theo tỷ lệ 1% doanh thu chưa có thuế GTGT;</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Tổng hợp doanh thu chưa có thuế GTGT vào HSKT tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Nghĩa vụ thuế tại nơi khai vãng lai:</div><div>-<span style="white-space: pre;"> </span>NNT phải nộp TK 05/GTGT, nộp đủ thuế GTGT phải nộp cho CQT quản lý địa bàn có hoạt động vãng lai=> Xử phạt nếu chậm nộp, không nộp HSKT.</div><div>-<span style="white-space: pre;"> </span>CQT vãng lai theo dõi nợ => Không tính TCN; xử lý nộp thừa nếu NNT nộp nhầm, sai sót.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Nghĩa vụ thuế tại trụ sở chính:</div><div>-<span style="white-space: pre;"> </span>NNT phải khai đầy đủ doanh thu, thuế GTGT đầu ra vãng lai vào Tờ khai 01/GTGT để xác định số thuế phải nộp tại TSC; Số thuế GTGT đã nộp, số thuế GTGT KBNN đã khấu trừ chuyển thành số đã nộp để trừ cho số phải nộp tại TSC.</div><div>-<span style="white-space: pre;"> </span>CQT theo dõi nợ => Tính TCN theo nghĩa vụ tại TSC; theo dõi nộp thừa: xử lý bù trừ, hoàn nộp thừa trên số phải nộp tại trụ sở chính.</div></div><div><br /></div><div><div><br />
<h4 id="toc_15">4. Khai, nộp phân bổ đối với NNT có hoạt động KD nhiều địa bàn cấp tỉnh, hạch toán tập trung:</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /> NNT khai thuế cho cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh; nộp HSKT cho CQT quản lý trụ sở chính, tính và lập bảng phân bổ số thuế phải nộp và nộp cho từng tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN nếu thuộc các trường hợp sau:</div><div>i.<span style="white-space: pre;"> </span>Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán</div><div>ii.<span style="white-space: pre;"> </span>Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất: xác định theo doanh thu thực tế phát sinh của CSSX và của NNT trong kỳ tính thuế (kể cả khai bổ sung, CQT hoặc cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra phát hiện)</div><div>iii.<span style="white-space: pre;"> </span>Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh: khai riêng từng nhà máy thủy điện với CQT nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện; nộp số tiền thuế phân bổ cho từng tỉnh theo tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của phần nhà máy thủy điện nằm trên địa giới hành chính từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư của nhà máy thủy điện.</div><div>iv.<span style="white-space: pre;"> </span>Dịch vụ viễn thông có chi nhánh hạch toán phụ thuộc ở tỉnh khác với nơi đóng TSC cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Tại CQT trụ sở chính:</div><div>-<span style="white-space: pre;"> </span>Theo dõi số thuế GTGT phải nộp, đã nộp của từng địa bàn (địa bàn trụ sở chính, từng địa bàn nhận phân bô) theo bảng kê phụ lục phân bổ=> Tính TCN trên tổng số thuế còn nợ sau khi đã bù trừ địa bàn nợ, địa bàn nộp thừa.</div><div>-<span style="white-space: pre;"> </span>Theo dõi nộp thừa: xử lý bù trừ, hoàn nộp nhầm, nộp thừa cả trụ sở chính và địa bàn phân bổ</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Tại CQT nhận phân bổ:</div><div>-<span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ theo dõi số liệu và xử lý bù trừ tự động (cùng tiểu mục).</div></div><div><br /></div><div><div><br />
<h4 id="toc_16">5. Kỳ tính thuế GTGT:</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Khai tháng</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Khai quý: NNT được lựa chọn khai theo quý nếu (i) đáp ứng điều kiện doanh thu năm trước (đủ 12 tháng ) =< 50 tỷ đồng (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hạch toán tập trung); (ii) NNT mới hoạt động kinh doanh; (iii) doanh thu của sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên 50 tỷ đồng/năm.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Kỳ khai tháng, quý tron năm dương lịch.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>NNT đang thực hiện khai thuế theo tháng nếu đủ điều kiện khai thuế theo quý và lựa chọn chuyển sang khai thuế theo quý thì gửi Văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý đến CQT quản lý trực tiếp chậm nhất là 31/01 của năm bắt đầu khai thuế theo quý; sau thời hạn này, tiếp tục khai thuế theo tháng ổn định trọn năm dương lịch.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>NNT tự phát hiện không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì người nộp thuế phải thực hiện khai thuế theo tháng kể từ tháng đầu của quý tiếp theo. NNT không phải nộp lại HSKT theo tháng của các quý trước đó nhưng phải nộp Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý và phải tính tiền chậm nộp theo quy định.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>CQT phát hiện NNT không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì CQT phải xác định lại số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số NNT đã kê khai và phải tính tiền chậm nộp theo quy định. NNT phải thực hiện khai thuế theo tháng kể từ thời điểm nhận được văn bản của CQT.</div></div><div><br /></div><div><div>6.<span style="white-space: pre;"> </span>Mẫu hồ sơ khai thuế:</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Bỏ: Bảng kê thuế GTGT đã nộp vãng lai ngoại tỉnh mẫu số 01-5/GTGT và Thông báo chuyển đổi kỳ khai thuế GTGT từ quý sang tháng mẫu số 07/GTGT</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Bổ sung: Văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý mẫu số 01/ĐK-TĐKTT và Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Các mẫu HSKT giữ nguyên, bỏ một số chỉ tiêu (chỉ tiêu 39 TK 01/GTGT), bổ sung một số chỉ tiêu phù hợp quy định (01/GTGT: bs nút chọn hoạt động khai riêng, thuế GTGT đã nộp khâu NK, thuế GTGT bàn giao; TK 02/GTGT: tên, chủ dự án đầu tư; TK 04/GTGT: thu hộ; TK 05/GTGT: bỏ bán hàng vãng lai, bs hợp đồng XD)</div></div><div><br /></div><div><br />
<h4 id="toc_18">III.1- Khai thuế Giá trị gia tăng theo PPKT</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div><div>1.<span style="white-space: pre;"> </span>Hướng dẫn lập tờ khai thuế mẫu số 01/GTGT</div><div><br /></div><div><b>* Phần thông tin chung</b>:</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [01a] - Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: Người nộp thuế phải lựa chọn hoặc ghi một trong các hoạt động sau:</div><div>(1)<span style="white-space: pre;"> </span>Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.</div><div>(2)<span style="white-space: pre;"> </span>Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán.</div><div>(3)<span style="white-space: pre;"> </span>Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí.</div><div>(4)<span style="white-space: pre;"> </span>Dự<span style="white-space: pre;"> </span>án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.</div><div>(5)<span style="white-space: pre;"> </span>Nhà<span style="white-space: pre;"> </span>máy sản xuất<span style="white-space: pre;"> </span>điện<span style="white-space: pre;"> </span>khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.</div></div><div><div><br /></div><div> Lưu ý: Chỉ tiêu [01a]</div><div><br /></div><div>+ Chỉ tiêu này bắt buộc người nộp thuế phải khai và ghi đúng tên hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế không ghi tên hoạt động sản xuất kinh doanh trên tờ khai thì được hiểu là “Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường”. Người nộp thuế thực hiện khai điện tử, Hệ thống Etax hỗ trợ người nộp thuế lựa chọn một trong các trường hợp, không được bỏ trống.</div><div>+ Trường hợp người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh nêu trên thì lập nhiều tờ khai thuế, mỗi tờ khai, người nộp thuế lựa chọn một hoạt động sản xuất kinh doanh tương ứng với thông tin kê khai.</div></div><div><br /></div><div><div>+ Người nộp thuế khi kê khai cho hoạt động sản xuất kinh doanh là Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán, Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí chỉ được nộp tờ khai đến CQT quản lý trực tiếp.</div><div>+ Người nộp thuế khi kê khai cho hoạt động sản xuất kinh doanh là Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính; Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính chỉ không được nộp tờ khai đến CQT quản lý trực tiếp mà nộp cho cơ quan thuế nơi có dự án hoặc nơi có nhà máy sản xuất điện.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [02], [03]: Tích chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.</div><div><br /></div><div>Lưu ý:</div><div>+ Người nộp thuế thực hiện khai điện tử, Hệ thống Etax, htkk hỗ trợ người nộp thuế xác định Tờ khai thuế “Lần đầu” tương ứng với từng hoạt động sản xuất kinh doanh tại chỉ tiêu [01a] .</div><div>+ Kể từ thời điểm Hệ thống Etax có Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu”, các Tờ khai thuế tiếp theo của cùng kỳ tính thuế, cùng hoạt động sản xuất kinh doanh là tờ khai “Bổ sung”. Người nộp thuế phải nộp Tờ khai “Bổ sung” theo quy định về khai bổ sung.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Trường hợp NNT khai riêng thuế GTGT cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính.</div><div><br /></div><div>Lưu ý:</div><div>+ Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.</div><div>+ Người nộp thuế khai thuế điện tử, Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đã đăng ký thuế để người nộp thuế lựa chọn.</div></div><div><br /></div><div><div><b>* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng</b>:</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [23a], [24a]: Kê khai riêng đối với giá trị mua vào và</div><div>thuế GTGT mua vào của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [39a]: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…</div><div><br /></div><div>-> Lưu ý: Khi khai thuế trên htkk, etax các chỉ tiêu được xác định theo công thức thì hệ thống tự động tính, NNT không được nhập vào các chỉ tiêu này.</div></div><div><br /></div><div><div><b>3.<span style="white-space: pre;"> </span>Hướng dẫn lập Phụ lục phân bổ mẫu số 01-6/GTGT:</b></div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Thông tin chi tiết tại bảng:</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [06]:</div><div>-<span style="white-space: pre;"> </span>Trường hợp tích chọn đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất tại chỉ tiêu [01a] thì khai thông tin số thuế phải nộp của cơ sở sản xuất vào chỉ tiêu này.</div><div>-<span style="white-space: pre;"> </span>Trường hợp tích chọn đơn vị phụ thuộc kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại chỉ tiêu [01a] thì khai thông tin số thuế phải nộp của dịch vụ viễn thông cước trả sau chỉ tiêu này.</div><div>Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này do người nộp thuế tự xác định trên cơ sở thông tin phát sinh thực tế của từng hoạt động được phân bổ nghĩa vụ thuế nhưng không được lớn hơn số thuế phải nộp tại chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [07]:</div><div>-<span style="white-space: pre;"> </span>Trường hợp tích chọn đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất tại chỉ tiêu [01a] thì khai thông tin tổng doanh thu chưa có thuế GTGT của cơ sở sản xuất vào chỉ tiêu này.</div><div>-<span style="white-space: pre;"> </span>Trường hợp tích chọn đơn vị phụ thuộc kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại chỉ tiêu [01a] thì không khai thông tin vào chỉ tiêu này.</div><div>Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này do người nộp thuế tự xác định trên cơ sở thông tin phát sinh thực tế của từng hoạt động được phân bổ nghĩa vụ thuế nhưng không được lớn hơn tổng doanh thu chưa có thuế GTGT tại chỉ tiêu [27] trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột chỉ tiêu [09], [10], [11], [12]: Khai thông tin tên, MST, huyện, tỉnh của đơn vị phụ thuộc, tên địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính theo thông tin đăng ký thuế</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột chỉ tiêu [13]: Khai thông tin tên cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ nơi được hưởng khoản thu phân bổ này. NNT khai điện tử hệ thống Etax hỗ trợ hiển thị</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột chỉ tiêu [14], [15], [16], [17], [21]: khai thông tin doanh thu sản phẩm sản xuất (chưa có thuế GTGT), thuế GTGT phải nộp được phân bổ của từng hoạt động Sản xuất hoặc cước viễn thông trả sau và tương ứng với thuế suất.</div><div><br /></div><div>Lưu ý: Hệ thống Etax, htkk tách thành 02 Phụ lục là PL 01-6/GTGT – CSSX áp dụng trong trường hợp tích chọn “Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất” và PL 01-6/GTGT – VT cước trả sau áp dụng trong trường hợp tích chọn “Đơn vị phụ thuộc kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau” để phù hợp với từng nhóm đối tượng phân bổ.</div></div><div><br /></div><div><b>III.2- Khai thuế dúa trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ</b></div><div><br /></div><div><div><b>1.<span style="white-space: pre;"> </span>Hướng dẫn lập tờ khai thuế mẫu số 05/GTGT:</b></div><div><br /></div><div>•<span style="white-space: pre;"> </span> Phần thông tin chung:</div><div><br /></div><div>Chỉ tiêu [01]: Mã số thuế: Là MST của NNT.</div><div>Chỉ tiêu [09]: Khai thông tin địa chỉ nơi có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Trường hợp có nhiều hoạt động đóng trên nhiều huyện nhưng cơ quan thuế quản lý các hoạt động này là Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 huyện trong các huyện nơi có hoạt động để kê khai vào chỉ tiêu này.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [21], [22], [23]: Khai doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ tính thuế 1% và thuế GTGT phải nộp tương ứng với từng hoạt động xây dựng; chuyển nhượng bất động sản.</div><div>-> Lưu ý: Khi khai thuế trên htkk, etax các chỉ tiêu được xác định theo công thức thì hệ thống tự động tính, NNT không được nhập vào các chỉ tiêu này.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>II. Kê khai thông tin của hợp đồng xây dựng:</div><div>Khai thông tin liên quan đến hợp đồng xây dựng gồm số hợp đồng, ngày hợp đồng, tên chủ đầu tư, mã số thuế của chủ đầu tư (nếu có), địa chỉ nơi có công trình (số nhà, đường phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/TP), tổng giá trị hợp đồng (chưa có thuế GTGT). Người nộp thuế chỉ kê khai lần đầu khi hợp đồng được ký kết hoặc khai bổ sung, thay đổi khi phát sinh thay đổi hợp đồng, giá trị hợp đồng.</div><div>-> Lưu ý: Tờ khai này chỉ nộp đến CQT quản lý địa bàn có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng BĐS khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở, không được nộp đến CQT quản lý trụ sở chính. Trên hệ thống etax, NNT phải đăng ký CQT vãng lai và chọn CQT đó mới nộp được tờ khai.</div></div><div><br /></div><div><b>III.3- Khai thuế dúa trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ</b></div><div><br /></div><div><div><b>1.<span style="white-space: pre;"> </span>Hướng dẫn lập tờ khai thuế mẫu 02/GTGT:</b></div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [01a] - mã hồ sơ khai dự án đầu tư: Người nộp thuế tự xác định mã hồ sơ khai dự án đầu tư đảm bảo phải duy nhất theo mã số thuế của người nộp thuế cho từng dự án đầu tư với các thông tin từ chỉ tiêu [06] đến [13].</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [06], [07], [08], [09], [10], [11]: Khai thông tin về tên dự án đầu tư, địa chỉ thực hiện dự án đầu tư, văn bản phê duyệt dự án đầu tư theo thông tin của dự án mà người nộp thuế đang thực hiện khai thuế.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [12], [13]: Khai thông tin về tên chủ dự án đầu tư, mã số thuế của chủ dự án đầu tư được giao thực hiện dự án mà người nộp thuế đang thực hiện khai thuế.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [21a]: Khai số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT do chủ dự án giao quản lý dự án hoặc từ các đơn vị khác do chủ dự án phân công quản lý.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [22a], [23a]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này kê khai riêng đối với giá trị mua vào và thuế GTGT mua vào của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [28] “Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào”: Số liệu để khai vào chỉ tiêu này được xác định theo công thức [28]=[21]+[21a]+[23]+[25]-[27] -> Sửa lại công thức để tính thêm chỉ tiêu [21] “Thuế giá trị gia tăng chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang”, [21a] “Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư nhận bàn giao” đảm bảo phản ánh toàn bộ thuế GTGT của dự án đầu tư đến kỳ khai thuế này.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [28a]: Khai thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD tại chỉ tiêu [40b] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT cùng kỳ tính thuế của chủ dự án đầu tư trong trường hợp chủ đầu tư trực tiếp khai tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT. Chỉ tiêu [28a] ≤ chỉ tiêu [28].</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [28b]: Khai thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD tại chỉ tiêu [40b] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT cùng kỳ tính thuế của chủ dự án đầu tư trong trường hợp người nộp thuế là chi nhánh, ban quản lý dự án được chủ đầu tư giao quản lý dự án đầu tư. Chỉ tiêu [28b] ≤ Chỉ tiêu [28] - Chỉ tiêu [28a].</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [29] “Thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được hoàn đến kỳ tính thuế của dự án đầu tư”: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được xác định theo công thức [29]=[28]-[28a]-[28b] -> Bổ sung tổng hợp thêm chỉ tiêu [28b].</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [31]: Khi dự án đầu tư để thành lập doanh nghiệp đã hoàn thành và hoàn tất các thủ tục về đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, Chủ dự án đầu tư phải tổng hợp số thuế giá trị gia tăng chưa được hoàn của dự án để bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập và kê khai vào chỉ tiêu này. Chỉ tiêu [31] ≤ (chỉ tiêu [29] - chỉ tiêu [30]).</div><div><br /></div><div>-> Lưu ý: Khi khai thuế trên htkk, etax các chỉ tiêu được xác định theo công thức thì hệ thống tự động tính, NNT không được nhập vào các chỉ tiêu này.</div></div><div><br /></div><div><br />
<h4 id="toc_19">III.4- Khai thuế dúa trị gia tăng theo phương pháp PPTT trên doanh thu</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div><div>Hướng dẫn lập tờ khai thuế mẫu 04/GTGT</div><div>:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Trường hợp NNT có phát sinh khoản thu hộ thuế GTGT cho cơ quan có thẩm quyền thì tích chọn vào chỉ tiêu khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và kê khai thông tin chi tiết tại mục B (khoản thu hộ là 5% hoặc 10%, doanh thu, thuế suất, thuế GTGT phải nộp).</div><div>-> Lưu ý: Khi khai thuế trên htkk, etax NNT chỉ kê khai chỉ tiêu doanh thu (chỉ tiêu [33], còn chỉ tiêu thuế suất (chỉ tiêu [34]) hệ thống tự hiển thị theo khoản thu hộ là 5% hoặc 10% mà NNT đã kê khai. Chỉ tiêu số thuế phải nộp (chỉ tiêu [35]) được xác định theo công thức nên hệ thống tự động tính, NNT không được nhập vào chỉ tiêu này.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Trường hợp NNT có phát sinh hoạt động chuyển nhượng BĐS theo từng lần phát sinh thì NNT nộp hồ sơ khai thuế cho CQT có bất động sản chuyển nhượng.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Trường hợp NNT vừa có hoạt động SXKD và hoạt động chuyển nhượng BĐS tại CQT quản lý trực tiếp thì nộp 2 tờ khai 04/GTGT (tờ khai của hoạt động SXKD theo tháng/quý, từng lần phát sinh) và tờ khai của hoạt động chuyển nhượng BĐS theo từng lần phát sinh cho CQT quản lý trực tiếp.</div><div>-> Lưu ý: Trên Hệ thống etax, NNT phải đăng ký tờ khai 04/GTGT theo tháng/quý để kê khai tờ khai 04/GTGT theo kỳ tính thuế tháng/quý sau đó đăng ký ngừng nộp tờ khai theo tháng/quý để đăng ký tờ khai 04/GTGT theo lần phát sinh để nộp tờ khai theo kỳ tính thuế lần phát sinh. Trường hợp cả 2 hoạt động SXKD và chuyển nhượng BĐS đều có cùng kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thì NNT gộp chung vào 1 tờ khai 04/GTGT để nộp đến CQT quản lý TT.</div></div><div><br /></div><div><br />
<h4 id="toc_20">IV. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div><div><b>1. Điểm mới về khai thuế TNDN</b></div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>BS1: Sửa đổi quy định kê khai thuế TNDN theo lần phát sinh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản chỉ bắt buộc với NNT áp dụng phương pháp tỷ lệ trên doanh thu.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>BS2: Riêng quy định về nghĩa vụ tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm đang báo cáo các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>BS3: Sửa đổi quy định về tạm nộp thuế TNDN đối với người nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật thì tạm nộp thuế theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>BS4: NNT hạch toán tập trung tại trụ sở chính có cơ sở sản xuất là đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác khai thuế tập trung với CQT quản lý trụ sở chính, tính phân bổ nghĩa vụ thuế và nộp cho từng tỉnh nơi được hưởng nguồn thu NSNN :</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Sửa đổi tỷ lệ phân bổ theo tỷ lệ (%) giữa chi phí của từng cơ sở sản xuất trên tổng chi phí của NNT (không bao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN) theo chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Số thuế TNDN phải nộp để phân bổ không bao gồm số</div><div>thuế TNDN phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi được xác định theo kết quả sản xuất kinh doanh của hoạt động được hưởng ưu đãi và mức ưu đãi được hưởng..</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>BS5: NNT có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh khác với nơi NNT đóng trụ sở chính:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Sửa đổi quy định về tiêu thức xác định số thuế TNDN tạm nộp hằng quý và số thuế TNDN phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo quyết toán năm thống nhất theo tỷ lệ 1% doanh thu tính thuế TNDN.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm tại các tỉnh (không bao gồm số thuế đã tạm nộp cho doanh thu chưa quyết toán) được trừ vào số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của từng tỉnh khi quyết toán, nếu chưa trừ hết thì tiếp tục trừ vào số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quyết toán tại trụ sở chính.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>BS6: Pháp lý hóa quy định về phân bổ số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán khác tỉnh.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>BS7: Bỏ tiêu thức phân bổ theo tỷ lệ sản lượng điện sản xuất của nhà máy thủy điện với tổng sản lượng điện sản xuất của cơ sở sản xuất thủy điện đối với trường hợp cơ sở sản xuất thủy điện có nhiều nhà máy thủy điện trong đó có nhà máy thủy điện nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi cơ sở sản xuất thủy điện đóng trụ sở nếu không xác định được tỷ lệ chi phí của từng nhà máy thủy điện; thống nhất sử dụng tiêu thức phân bổ là tỷ trọng giá trị đầu tư của phần nhà máy thủy điện nằm trên địa giới hành chính từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư của nhà máy thủy điện</div><div> </div><div><br />
<h4 id="toc_22">2. Mẫu HSKT TNDN</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Mẫu 02/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh): Bổ sung chỉ tiêu [9] địa chỉ nơi có bất động sản chuyển nhượng theo từng lần phát sinh</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Mẫu 03/TNDN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí):- Bỏ chỉ tiêu C7 do không còn mức thuế suất 22%; Bỏ ct về tính tiền chậm nộp; BS ct kê khai chuyển chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước của DN có GDLK theo Nghị định số 132; BS, sửa ct miễn, giảm; BS ct đối với BĐS thu tiền theo tiến độ; BS ct khai số thuế đã nộp thừa kỳ tính thuế trước chuyển sang, ct khai riêng số thuế đã tạm nộp, số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS có thu tiền theo tiến độ trong các kỳ tính thuế trước và trong năm được quyết toán vào kỳ tính thuế này; BS ct khai số thuế còn phải nộp của NNT theo quyết toán. => CQT hạch toán số CPN theo Tờ khai của NNT.</div><div> </div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Các mẫu 03-3A, B, C, D Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi: BS ct để đáp ứng quy định kê khai riêng thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh tại nơi có ưu đãi=> Tự động hạch toán riêng số thuế phải nộp, quản lý nợ, TCN, xử lý nộp thừa, hoàn trả tại CQT địa bàn ưu đãi.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Các mẫu 03-8, A, B, C Phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp tại từng tỉnh: hạch toán tương tự thuế GTGT</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>BS mẫu 03-9/TNDN (Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm)</div><div> </div><div>2.<span style="white-space: pre;"> </span>Mẫu biểu HSKT: 03/TNDN, 04/TNDN áp dụng từ kỳ tính thuế 2021</div><div>Một số thay đổi chỉ tiêu trên mẫu biểu:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Mẫu 03/TNDN: Bỏ chỉ tiêu C7 do không còn mức thuế suất 22%; Bỏ chỉ tiêu về tính tiền chậm nộp; Bổ sung chỉ tiêu kê khai chuyển chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước của DN có GDLK theo Nghị định số 132; Bổ sung chỉ tiêu miễn, giảm; Bổ sung chỉ tiêu đối với BĐS thu tiền theo tiến độ; Bổ sung chỉ tiêu khai số thuế đã nộp thừa kỳ tính thuế trước chuyển sang, chỉ tiêu khai riêng số thuế đã tạm nộp, số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS có thu tiền theo tiến độ trong các kỳ tính thuế trước và trong năm được quyết toán vào kỳ tính thuế này; Bổ sung chỉ tiêu khai số thuế còn phải nộp của NNT theo quyết toán.</div><div> </div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Các mẫu 03-3A, B, C, D Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi: BS ct để đáp ứng quy định kê khai riêng thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh tại nơi có ưu đãi.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Bổ sung mẫu 03-8A/TNDN: Phân bổ thuế TNDN phải nộp từ hoạt động CN BĐS khác tỉnh theo tỷ lệ 1% trên doanh thu</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Bổ sung mẫu 03-9/TNDN: kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Mẫu 04/TNDN (Quyết toán): Bổ sung chỉ tiêu miễn, giảm; Bổ sung chỉ tiêu khai số thuế đã nộp thừa kỳ tính thuế trước chuyển sang, chỉ tiêu khai riêng số thuế đã tạm nộp, số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa của NNT theo quyết toán.</div><div> </div><div><br />
<h4 id="toc_23">2.1. Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán mẫu 03/TNDN:</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div>* Phần thông tin chung:</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm (theo năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch), từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực (đối với hợp đồng) đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.</div><div>-> Khi kê khai trên ứng dụng, NNT đánh dấu chọn loại kỳ tính thuế là một trong các kỳ tính thuế sau: định kỳ hoặc kỳ tính thuế đầu tiên hoặc kỳ tính thuế cuối cùng để được kê khai theo nội dung tại chỉ tiêu 01 nêu trên.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [04]: NNT chọn ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất từ danh mục mã ngành cấp 2</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ<span style="white-space: pre;"> </span>tiêu<span style="white-space: pre;"> </span>[05]:<span style="white-space: pre;"> </span>NNT<span style="white-space: pre;"> </span>kê<span style="white-space: pre;"> </span>khai<span style="white-space: pre;"> </span>tỷ<span style="white-space: pre;"> </span>lệ<span style="white-space: pre;"> </span>ngành<span style="white-space: pre;"> </span>nghề<span style="white-space: pre;"> </span>có<span style="white-space: pre;"> </span>tỷ<span style="white-space: pre;"> </span>lệ doanh thu cao nhất đã chọn ở chỉ tiêu [04]</div></div><div><br /></div><div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [A1]: NNT kê khai tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế theo quy định của pháp luật về kế toán. Chỉ tiêu [A1] được lấy từ chỉ tiêu [22] trên Phụ lục 03-1A hoặc chỉ tiêu [19] trên Phụ lục 03-1B hoặc chỉ tiêu [90] trên Phụ lục 03-1C</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [B1]: NNT kê khai toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của cơ sở kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B2] đến [B7].</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [B5]: NNT kê khai toàn bộ số thuế TNDN (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế TNDN) cơ sở kinh doanh đã nộp ở nước ngoài đối với số thu nhập mà cơ sở nhận được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài trong kỳ tính thuế dựa trên các Biên lai và/hoặc chứng từ nộp thuế ở nước ngoài và được lấy từ dòng “Tổng cộng” tại cột (4) trên Phụ lục 03-4/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [B8]: NNT kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: [B8] = [B9] + {B10} + {B11} + {B12}</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [B5]: NNT kê khai toàn bộ số thuế TNDN (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế TNDN) đã nộp ở nước ngoài đối với số thu nhập mà NNT nhận được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài trong kỳ tính thuế dựa trên các Biên lai và/hoặc chứng từ nộp thuế ở nước ngoài và được lấy từ dòng “Tổng cộng” tại cột (4) trên Phụ lục 03-4/TNDN.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [B8]: NNT kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: [B8] = [B9] + [B10] + [B11] + [B12].</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [B11]: NNT kê khai chi phí lãi vay không được trừ kỳ</div><div>trước được chuyển sang kỳ này của DN có GKLK.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [C2]: NNT kê khai thu nhập miễn thuế theo Luật thuế TNDN, chọn chi tiết loại thu nhập miễn thuế trong danh mục. Trường hợp NNT có nhiều loại thu nhập miễn thuế thì chọn loại theo thu nhập lớn nhất.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [C12]: NNT kê khai riêng thuế TNDN được miễn vào chỉ tiêu C12 tương ứng với tổng số thuế TNDN được miễn tại CT[13] mẫu 03-3A/TNDN + CT [13] mẫu 03-3B/TNDN + CT [20] mẫu 03-3D/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [C13]: NNT kê khai riêng thuế TNDN được giảm vào chỉ tiêu C12 tương ứng với tổng số thuế TNDN được giảm tại CT[14] mẫu 03-3A/TNDN + CT[14] mẫu 03-3B/TNDN + CT[16] mẫu 03-3C + CT</div><div>[21] mẫu 03-3D</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [C15]: NNT kê khai số thuế TNDN được miễn, giảm theo Nghị quyết, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các trường hợp được miễn, giảm khác không theo Luật thuế TNDN.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [D1]: NNT kê khai thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Chỉ tiêu này được xác định như sau: D1=B15=CT [12] mẫu 03-5/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [D2]: NNT kê khai lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được chuyển trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [05] Phụ lục 03- 2/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [D4]: NNT kê khai số tiền trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ trong kỳ. Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [05] trên Phụ lục 03-6/TNDN</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [D6]: NNT kê khai số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế được tính theo thuế suất không ưu đãi, chưa trừ số thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ. Chỉ tiêu này được xác định: D6=D5 x 20%.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [D7]: NNT kê khai số thuế TNDN được giảm do được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua. Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [12] phụ lục 03-3A/TNDN kê khai ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [E]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [E1]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động SXKD phải nộp kỳ này, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh khai riêng</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [E2]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động CN BĐS phải nộp kỳ này, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng. Chỉ tiêu E2 = E3+E4</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [E3]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động CN BĐS phải nộp kỳ này, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng và số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [E4]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ được quyết toán trong kỳ tính thuế, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [E5]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp khác trong kỳ tính thuế trừ số thuế TNDN phải nộp đã kê khai ở chỉ tiêu E1, E2 (nếu có). Trường hợp NNT có xử lý tính thuế TNDN thu hồi, tính lãi đối với số thuế thu hồi khi xử lý quỹ phát triển KHCN thì NNT kê khai trên chỉ tiêu này và kê khai chi tiết trên chỉ tiêu E6.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [E6]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp, lãi phải nộp từ xử lý Quỹ phát triển KHCN. Chỉ tiêu [E6] được tổng hợp từ chỉ tiêu [06] trên phụ lục 03-6/TNDN.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [G]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm, không bao gồm số thuế TNDN tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh kê khai riêng.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [G1]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động SXKD nộp thừa trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [G2]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh đã tạm nộp theo quý trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/03/2022.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [G3]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động CN BĐS nộp thừa trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này. Chỉ tiêu này không bao gồm số thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ được quyết toán trong kỳ này.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [G4]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động CN BĐS đã tạm nộp theo quý trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022. Chỉ tiêu này không bao gồm số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ được quyết toán trong kỳ này.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [G5]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ được quyết toán trong kỳ này.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [H1]: NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [H2]: NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [H3]: NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [I]: NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [I1]: NNT kê khai thuế TNDN còn phải nộp của hoạt</div><div>động sản xuất kinh doanh.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [I2]: NNT kê khai thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS..</div></div><div><br /></div><div><div><br />
<h4 id="toc_24">2.2. Hướng dẫn lập Phụ lục mẫu 03-1A/TNDN:</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div></div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: kê khai như tờ khai 03/TNDN</div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>NNT kê khai phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC, Thông tư số 133/2016/TT-BTC.</div><div>5.4. Hướng dẫn lập Phụ lục mẫu 03-1B/TNDN (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng):</div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: kê khai như tờ khai 03/TNDN</div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>NNT kê khai phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư số 49/2014/TT-NHNN.</div><div> </div><div><br />
<h4 id="toc_25">2.3. Hướng dẫn lập Phụ lục mẫu 03-1C/TNDN (áp dụng đối với Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán):</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div></div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: kê khai như tờ khai 03/TNDN</div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>NNT kê khai phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư số 334/2016/TT-BTC.</div><div> </div><div><b>2.4.<span style="white-space: pre;"> </span>Hướng dẫn lập Phụ lục chuyển lỗ mẫu 03-2/TNDN:</b></div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: kê khai như tờ khai 03/TNDN</div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>NNT kê khai tách riêng mục I, mục II để chuyển lỗ theo từng loại thu nhập (chuyển lỗ đối với hoạt động SXKD thông thường; chuyển lỗ đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản), theo từng năm chuyển lỗ.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [04]: NNT ghi tổng số lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ tính thuế này, không vượt quá thu nhập chịu thuế (chưa trừ chuyển lỗ) của doanh nghiệp sau khi đã trừ thu nhập miễn thuế trong kỳ. Chỉ tiêu này được ghi vào chỉ tiêu C3a của tờ khai 03/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [05]: NNT ghi tổng số lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản được chuyển trong kỳ tính thuế này, không vượt quá thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ. Chỉ tiêu này được ghi vào chỉ tiêu D2 của tờ khai 03/TNDN.</div><div> </div><div><b>2.5.<span style="white-space: pre;"> </span>Hướng dẫn lập Phụ lục ưu đãi mẫu 03-3A/TNDN</b> (đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp):</div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung:</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm phù hợp kỳ tính thuế trên tờ khai 03/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Trường hợp NNT kê khai riêng Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi mẫu 03-3A/TNDN tại cơ quan thuế nơi NNT có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN, NNT ghi rõ kỳ tính thuế năm như chỉ tiêu [01] của tờ khai 03/TNDN cùng kỳ.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [04], [05]: NNT ghi tên và mã số thuế của người nộp thuế phù hợp thông tin trên tờ khai 03/TNDN</div></div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [09a], [09b], [09c]: NNT kê khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh có thu nhập được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều địa bàn cấp huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho địa bàn cấp huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này. NNT có hoạt động ưu đãi cùng tỉnh với nơi có trụ sở chính kê khai thông tin địa bàn của nơi có trụ sở chính.</div><div><br /></div><div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Phần A. Xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của người nộp thuế tại trụ sở chính, đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh: NNT kê khai theo từng dự án đầu tư/trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN bao gồm ưu đãi thuế TNDN của NNT tại trụ sở chính/đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở chính, và ưu đãi thuế TNDN của đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh khác tỉnh.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (1): NNT ghi thứ tự thông tin theo từng dự án đầu tư/thu nhập thuộc trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (2), (3): NNT ghi tên, MST của NNT (trụ sở chính)/đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh có dự án đầu tư/thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (4): NNT ghi tên cơ quan thuế quản lý NNT (trụ sở chính)/đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh có dự án đầu tư/thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (5): NNT kê khai thông tin về điều kiện, trường hợp được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp NNT khai thuế điện tử thì chọn trường hợp ưu đãi theo danh mục.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (6), (7), (8): NNT kê khai thông tin dự án đầu tư được hưởng ưu đãi bao gồm tên dự án đầu tư (cột 6), mã dự án đầu tư (cột 7), lĩnh vực hoạt động của dự án đầu tư (cột 8). Trường hợp NNT không áp dụng ưu đãi theo dự án đầu tư thì bỏ trống thông tin các cột này.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16): NNT kê khai thời gian</div><div>được ưu đãi, kết quả kinh doanh của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế tương ứng với DADT/trường hợp được hưởng ưu đãi</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (17): NNT kê khai thu nhập tính thuế được hưởng ưu đãi</div><div>thuế TNDN. Chỉ tiêu tại cột (17) = (13) - (14) - (15) - (16).</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (18): NNT kê khai thuế suất được ưu đãi phù hợp với điều kiện được hưởng ưu đãi thuế ở cột (5) và thông tin thời gian được hưởng ưu đãi thuế suất ở cột (9), (10).</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (19): NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp theo thuế suất</div><div>phổ thông. Chỉ tiêu cột (19) = cột (17) x 20%. Tổng cộng cột</div><div>(19) = chỉ tiêu [11].</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (20): NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp tính theo thuế</div><div>suất ưu đãi. Chỉ tiêu cột (20) = cột (17) x cột (18).</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (21): NNT kê khai số thuế chênh lệch do áp dụng thuế suất ưu đãi. Chỉ tiêu cột (21) = cột (19) - cột (20). Tổng cộng cột (21) = chỉ tiêu [12] được tổng hợp lên chỉ tiêu [C11] của tờ khai 03/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (22): NNT kê khai tỷ lệ giảm thuế, cụ thể ghi tỷ lệ 100% nếu đang áp dụng ưu đãi miễn thuế, ghi tỷ lệ 50% đối với nếu đang áp dụng ưu đãi giảm thuế.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (23): NNT kê khai số thuế TNDN được miễn thuế. Tổng cộng cột (23) = chỉ tiêu [13] được tổng hợp lên chỉ tiêu [C12] của tờ khai 03/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (24): NNT kê khai số thuế TNDN được giảm thuế. Tổng cộng cột (24) = chỉ tiêu [14] được tổng hợp lên chỉ tiêu [C13] của tờ khai 03/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (25): NNT kê khai tổng số thuế TNDN được ưu đãi thuế. Chỉ tiêu cột (25) = cột (21) + cột (23) + cột (24). Tổng cộng cột (25) = chỉ tiêu [15]</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Phần B. Xác định số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN của đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh khác tỉnh. <span style="color: red;">NNT không phải kê khai mục B nếu hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN cùng tỉnh với nơi có trụ sở chính.</span></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [16]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo công thức [16]=[11] - [15]</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [17]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thừa trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán năm tại cơ quan thuế mà NNT thực hiện kê khai riêng hoạt động ưu đãi, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [18]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo quý trong năm tại tại cơ quan thuế mà NNT thực hiện kê khai riêng hoạt động ưu đãi tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [19]: NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm theo công thức [19]=[16]- [18]</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [20]: NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán theo công thức [20]=[16]-[17]-[18]</div></div><div><br /></div><div><div><br />
<h4 id="toc_28">>2.6. Hướng dẫn lập Phụ lục ưu đãi mẫu 03-3B/TNDN</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /> (Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng):</div><div><br /></div><div><span style="white-space: pre;"> </span>* Phần thông tin chung: tương tự mẫu 03-3A/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>* Phần thông tin chi tiết:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Tương tự hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu tương ứng tại mẫu 03-3A/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Riêng cột (8) - NNT lựa chọn tiêu chí đáp ứng điều kiện ưu đãi đầu tư mở rộng theo danh mục trên ứng dụng của CQT.</div><div> </div><div><b>2.7.<span style="white-space: pre;"> </span>Hướng dẫn lập Phụ lục ưu đãi mẫu 03-3C/TNDN</b> (đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ):</div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: tương tự mẫu 03-3A/TNDN</div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Phần A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Mục 1: NNT kê khai thông tin về điều kiện ưu đãi thuế TNDN, trong đó lựa chọn ưu đãi theo điều kiện là Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ hay Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số và kê khai thông tin chi tiết về tổng số lao động, thông tin về văn bản xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền theo từng điều kiện ưu đãi mà NNT lựa chọn.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Mục 2: NNT lựa chọn ưu đãi theo điều kiện là Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ hay Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Phần B. Xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của người nộp thuế tại trụ sở chính, đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [10], [11], [12], [13], [14], [15]: NNT kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập miễn thuế, chuyển lỗ, thu nhập tính thuế, thuế TNDN phải nộp trước khi áp dụng ưu đãi thuế của hoạt động được hưởng ưu đãi.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [16]: NNT kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm trong kỳ tính thuế, không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đã kê khai tại chỉ tiêu [15]. Chỉ tiêu [16] = [18] + [20].</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [17], [18]: NNT kê khai tổng các khoản chi và thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm tương ứng với số chi cho lao động nữ.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [19], [20]: NNT kê khai tổng các khoản chi và thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm tương ứng với số chi cho lao động là người dân tộc thiểu số</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Phần C. Xác định số thuế TNDN phải nộp của hoạt động</div><div>được hưởng ưu đãi thuế TNDN của đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh khác tỉnh. NNT không phải kê khai mục C nếu hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN cùng tỉnh với nơi có trụ sở chính.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [21]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo công thức [21]=[15] - [16].</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [22]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thừa trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán năm tại cơ quan thuế mà NNT thực hiện kê khai riêng hoạt động ưu đãi, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [23]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo quý trong năm tại tại cơ quan thuế mà NNT thực hiện kê khai riêng hoạt động ưu đãi tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [24]: NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm theo công thức [24]=[21]- [23]</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [25]: NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán theo công thức [25]=[21]-[22]-[23]</div></div><div><br /></div><div><div><br />
<h4 id="toc_29">2.8. Hướng dẫn lập Phụ lục ưu đãi mẫu 03-3D/TNDN</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /> (đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao):</div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: tương tự mẫu 03-3A/TNDN</div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Phần A. Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế: NNT lựa chọn điều kiện ưu đãi:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Trường hợp lựa chọn Ưu đãi thuế TNDN dành cho doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [10], [11], [12]: NNT kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển giao công nghệ được giảm thuế.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [13]: NNT kê khai tỷ lệ giảm thuế (%).</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [14]: NNT kê khai số thuế TNDN được giảm. Chỉ tiêu [14]=[12] x 20% x [13]. Chỉ tiêu [14] được tổng hợp lên chỉ tiêu [C13] của tờ khai 03/TNDN.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Trường hợp lựa chọn ưu đãi thuế TNDN dành cho doanh nghiệp khoa học công nghệ, NNT kê khai các chỉ tiêu:</div><div>1.<span style="white-space: pre;"> </span>Số Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; Danh mục công nghệ, sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đủ điều kiện được hưởng ưu đãi.</div><div>2.<span style="white-space: pre;"> </span>Xác định điều kiện về doanh thu để được hưởng ưu đãi: NNT kê khai đầy đủ thông tin các chỉ tiêu [15], [16], [17], [18].</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Phần B. Xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của người nộp thuế tại trụ sở chính, đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh: NNT kê khai theo từng trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN bao gồm ưu đãi thuế TNDN của NNT tại trụ sở chính/đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở chính, và ưu đãi thuế TNDN của đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh khác tỉnh</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (1), (2), (3), (4): NNT ghi thứ tự, tên, MST, tên cơ quan thuế quản lý của NNT (trụ sở chính)/từng đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (5), (6): NNT kê khai thời gian được ưu đãi, trong đó: kê khai số năm được hưởng ưu đãi thuế suất (cột 5), năm bắt đầu hưởng ưu đãi thuế suất (cột 6) theo pháp luật thuế TNDN.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (7), (8), (9), (10): NNT kê khai kết quả kinh doanh của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế, chi tiết chỉ tiêu về doanh thu tính thuế (cột 7), chi phí tính thuế (cột 8), thu nhập miễn thuế (cột 9), chuyển lỗ và bù trừ lãi lỗ (cột 10).</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (11) -> (14): NNT kê khai thu nhập tính thuế được hưởng ưu đãi thuế TNDN, số thuế TNDN phải nộp theo thuế suất phổ thông, tỷ lệ giảm thuế (ghi tỷ lệ 100% nếu đang áp dụng ưu đãi miễn thuế, ghi tỷ lệ 50% đối với nếu đang áp dụng ưu đãi giảm thuế), số thuế TNDN được miễn thuế. Tổng cột (14) = chỉ tiêu [20] được tổng hợp lên chỉ tiêu [C12] của tờ khai 03/TNDN.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (15): NNT kê khai số thuế TNDN được giảm thuế. Tổng cộng cột (15)</div><div>= chỉ tiêu [21] được tổng hợp lên chỉ tiêu [C13] của tờ khai 03/TNDN.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Phần C. Xác định số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN của đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh khác tỉnh. NNT không phải kê khai mục C nếu hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN cùng tỉnh với nơi có trụ sở chính.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [23]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo công thức [23]=[19] - [22]</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [24]: NNT kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thừa trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán năm tại cơ quan thuế mà NNT thực hiện kê khai riêng hoạt động ưu đãi, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [25]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo quý trong năm tại tại cơ quan thuế mà NNT thực hiện kê khai riêng hoạt động ưu đãi tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [26]: NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm theo công thức [26]=[23]- [25]</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [27]: NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán theo công thức [27]=[23]-[24]-[25].</div></div><div><br /></div><div><div><b>2.9.<span style="white-space: pre;"> </span>Hướng dẫn lập mẫu 03-4/TNDN</b></div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: tương tự mẫu 03/TNDN</div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>NNT kê khai theo từng khoản thu nhập nhận được ở nước ngoài thông tin từ cột (1) -> (8).</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (8): NNT kê khai số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế. Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ không được vượt quá số thuế TNDN phải nộp theo Luật thuế TNDN được xác định tại cột (7). Tổng cộng cột (8) = chỉ tiêu [04] được tổng hợp lên chỉ tiêu [C16] trên tờ khai 03/TNDN.</div><div> </div><div><br />
<h4 id="toc_30">2.10. Hướng dẫn lập mẫu 03-5/TNDN</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: tương tự mẫu 03/TNDN</div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [04] -> [13]: NNT kê khai doanh thu, chi phí từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã quyết toán trong kỳ</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [12]: NNT kê khai thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã bàn giao trong kỳ theo công thức [12]=[04]-[05]. Chỉ tiêu [12] được tổng hợp lên chỉ tiêu [B15] của tờ khai 03/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [13]: NNT kê khai chi tiết thu nhập thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được hưởng ưu đãi</div><div> </div><div><b>2.11. Hướng dẫn lập mẫu 03-6/TNDN</b></div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: tương tự mẫu 03/TNDN</div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div>Mục II. Theo dõi việc điều chuyển, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ các kỳ tính thuế trước và kỳ này:</div><div>Cột (1) -> (9): NNT kê khai theo từng năm trích lập quỹ có số</div><div>tiền quỹ được sử dụng trong kỳ này</div><div>Mục III. Xử lý Quỹ khi doanh nghiệp không sử dụng, sử dụng không hết và sử dụng không đúng mục đích</div><div>Cột (1) -> (15): NNT kê khai theo từng năm trích lập quỹ có số tiền quỹ được xử lý trong kỳ này</div><div>Cột (15): NNT kê khai tổng số tiền phải nộp. Chỉ tiêu cột (15) =</div><div>(12) + (13) + (14). Tổng cộng cột (15) = chỉ tiêu [06] được tổng hợp lên chỉ tiêu E6 của tờ khai 03/TNDN.</div><div> </div><div><br />
<h4 id="toc_31">2.12. Hướng dẫn lập mẫu 03-8/TNDN</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><b><br /></b></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: tương tự mẫu 03/TNDN</div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [04]: NNT kê khai tổng số thuế TNDN phải nộp được phân bổ (không bao gồm số thuế TNDN phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi đã kê khai riêng)</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [05]: NNT kê khai tổng chi phí thực tế của hoạt động SXKD trong kỳ tính thuế, không bao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi đã kê khai riêng.</div></div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (1) -> (13): kê khai theo theo từng đơn vị là CSSX khác tỉnh được phân bổ</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (4), (5): NNT ghi thông tin địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi có cơ sở sản</div><div>xuất khác tỉnh được phân bổ thuế</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (6): NNT ghi thông tin cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ</div><div>thuế</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (7): NNT kê khai chi phí của từng cơ sở sản xuất của NNT tại trụ sở chính và của từng cơ sở sản xuất khác tỉnh, không bao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN đã kê khai riêng trên các phụ lục ưu đãi thuế</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (8): NNT kê khai tỷ lệ phân bổ tỷ lệ (%) chi phí của từng cơ sở sản xuất trên tổng chi phí (không bao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi).</div><div><br /></div><div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (9): NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp được phân bổ của NNT tại trụ sở chính và của từng cơ sở sản xuất khác tỉnh. Số liệu cột (9) = cột (8) x chỉ tiêu [04]</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (10): NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp phân bổ theo năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp phân bổ kỳ này. Tổng cộng cột (10) = chỉ tiêu [06] được tổng hợp lên chỉ tiêu [G1] của tờ khai 03/TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (11): NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo quý trong năm tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Tổng cộng cột (11) = chỉ tiêu [07] được tổng hợp lên chỉ tiêu [G2] của tờ khai 03/TNDN</div><div><br /></div><div>Lưu ý: NNT có cơ sở sản xuất khác tỉnh là nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh kê khai số thuế TNDN phân bổ cho nhà máy tại Phụ lục này, đồng thời kê khai số thuế TNDN phân bổ cho từng tỉnh tại Phụ lục 03-8B/TNDN/</div></div><div><br /></div><div><div><br />
<h4 id="toc_32">2.13. Hướng dẫn lập mẫu 03-8A/TNDN</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: tương tự mẫu 03/TNDN</div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (1) -> (6): NNT kê khai theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản được phân bổ thuế TNDN</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (7) -> (12): NNT kê khai doanh thu, thuế TNDN phải nộp, đã nộp,</div><div>còn phải nộp của hoạt động CNBĐS đã quyết toán trong kỳ</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (13) -> (16): NNT kê khai doanh thu, thuế TNDN phải nộp, đã nộp, còn phải nộp đối với hoạt động CN BĐS thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ mà doanh thu này chưa được tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm</div><div> </div><div><b>2.14. Hướng dẫn lập mẫu 03-8B/TNDN</b></div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: tương tự mẫu 03/TNDN</div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột [04]: NNT ghi số thứ tự theo từng nơi nhận phân bổ</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột [05]: NNT ghi thông tin tên nhà máy tại dòng tên nhà máy</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột [06]: NNT ghi thông tin MST/mã địa điểm kinh doanh của nhà máy thủy điện</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột [07], [08]: NNT ghi thông tin địa bàn huyện, tỉnh nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện và nơi có nhà máy thủy điện. Trường hợp một nhà máy đóng trên nhiều huyện do cùng một cơ quan thuế quản lý thì chọn 1 huyện trong các huyện nơi có nhà máy thủy điện để kê vào chỉ tiêu này.</div><div><br /></div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Cột [09]: NNT ghi thông tin CQT quản lý địa bàn nhận phân</div><div style="text-align: justify;">bổ</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Cột [10]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của từng nhà máy thủy điện</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Cột [11]: NNT kê khai tỷ lệ phân bổ (%) là tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của phần nhà máy thủy điện nằm trên địa giới hành chính từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư của nhà máy thủy điện.</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Cột [12]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp được phân bổ cho từng tỉnh. Số liệu Cột [12] = Cột [10] x Cột [11]</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Cột [13]: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp phân bổ theo năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp phân bổ kỳ này.</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Cột [14]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo quý trong năm tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán.</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Cột [15]: NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán cho từng tỉnh. Số liệu chỉ tiêu [15] = Chỉ tiêu [12] - [13] - [14]</div><div><br /></div><div><br />
<h4 id="toc_33">2.15. Hướng dẫn lập mẫu 03-8C/TNDN</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: tương tự mẫu 03/TNDN</div><div><br /></div><div style="text-align: justify;">*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [04], [05]: NNT kê khai tổng số thuế TNDN phải nộp, tổng doanh thu bán vé thực tế từ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [06]-> [18]: NNT kê khai các chỉ tiêu phân bổ thuế TNDN phải nộp, đã nộp, còn phải nộp theo từng tỉnh</div><div style="text-align: justify;"> </div><div><b>2.16. Hướng dẫn lập mẫu 03-9/TNDN</b></div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung: tương tự mẫu 03/TNDN</div><div><br /></div><div>*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (2): NNT ghi thông tin theo từng dự án chuyển nhượng bất động sản có số thuế TNDN đã tạm nộp theo tiến độ.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (3) -> (8): NNT kê khai thông tin trên chứng từ nộp tiền của</div><div>từng dự án CN BĐS có số thuế TNDN đã tạm nộp theo tiến độ.</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (9): NNT kê khai số thuế TNDN trên các chứng từ nộp thuế dùng để bù trừ với số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán khi bàn giao bất động sản</div><div><span style="white-space: pre;"> </span>Cột (10): NNT kê khai số thuế TNDN trên các chứng từ nộp thuế tạm nộp cho hoạt động CN BĐS chưa bàn giao, chưa quyết toán trong kỳ này.</div><div><br /></div></div><div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [04]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt</div><div style="text-align: justify;">động chuyển nhượng BĐS chưa quyết toán trong các kỳ trước</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [05]: NNT kê khai tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS chưa quyết toán trong các kỳ trước được bù trừ với số thuế phải nộp theo quyết toán kỳ này. Số liệu chỉ tiêu [05] được tổng hợp lên chỉ tiêu [G3] của tờ khai 03/TNDN</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [06]: NNT kê khai đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS chưa quyết toán trong các kỳ trước và trong kỳ này để chuyển kỳ sau. Số liệu chỉ tiêu [06] = [04] - [05]</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [07]: NNT kê khai tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ này được bù trừ với số thuế phải nộp theo quyết toán kỳ này. Số liệu chỉ tiêu [07] được tổng hợp lên chỉ tiêu [G4] của tờ khai 03/TNDN</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [08]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo tiến độ trong kỳ này chưa quyết toán trong kỳ này để chuyển kỳ sau.</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [09]: NNT kê khai tổng số thuế TNDN đã tạm nộp trong kỳ trước và trong kỳ này bù trừ với số thuế phải nộp theo quyết toán kỳ này. Số liệu chỉ tiêu [09] = [05] + [07]</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [10]: NNT kê khai tổng số tiền thuế đã tạm nộp chưa</div><div style="text-align: justify;">quyết toán chuyển kỳ sau. Số liệu chỉ tiêu [10] = [06] + [08]</div></div><div><br /></div><div><div><br />
<h4 id="toc_34">3. Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán mẫu 04/TNDN:</h4>
<div class="back_tocontent" onclick="document.getElementById('toc_list').scrollIntoView(true);" role="button" tabindex="0">
Về đầu trang</div>
<br /></div><div><br /></div><div style="text-align: justify;">*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chung:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm (theo năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch), từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực (đối với hợp đồng) đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.</div><div style="text-align: justify;">-> Khi kê khai trên ứng dụng, NNT đánh dấu chọn loại kỳ tính thuế là một trong các kỳ tính thuế sau: định kỳ hoặc kỳ tính thuế đầu tiên hoặc kỳ tính thuế cuối cùng để được kê khai theo nội dung tại chỉ tiêu 01 nêu trên.</div></div><div><br /></div><div><div style="text-align: justify;">*<span style="white-space: pre;"> </span>Phần thông tin chi tiết:</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [11] -> [25]: NNT kê khai doanh thu, tỷ lệ tính thuế TNDN, số thuế TNDN được miễn giảm, số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp, còn phải nộp trong kỳ quyết toán.</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [22]: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp quyết toán theo năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.</div><div style="text-align: justify;"><span style="white-space: pre;"> </span>Chỉ tiêu [23]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo quý trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán.</div></div><div><br /></div><div style="text-align: right;"><b><i>Theo Tổng cục thuế</i></b></div></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-7729592633344261762022-02-17T10:27:00.002+07:002022-02-19T22:57:42.723+07:00Giải đáp thắc mắc về thời điểm lập hóa đơn của Tổng cục thuế<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEgm2q9CtDWttS-BxzRk0aLBBv_L6DP3gdB-zZwrhmfFaC7Bii97jvxfWSjSpHsDoCJVdLqR20sJIC4QzN9XxIDH1ufhi1_WsLafBkJO-j9TIFG4eo00yhw4mTkpl9TEOxafxLdO0QU6MhftVnBIblvT-M_M-ATzWTv3wfS8-0WemcYvELSi0A4CK3NWOg=s300" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng, chuyển nhượng" border="0" data-original-height="168" data-original-width="300" height="358" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEgm2q9CtDWttS-BxzRk0aLBBv_L6DP3gdB-zZwrhmfFaC7Bii97jvxfWSjSpHsDoCJVdLqR20sJIC4QzN9XxIDH1ufhi1_WsLafBkJO-j9TIFG4eo00yhw4mTkpl9TEOxafxLdO0QU6MhftVnBIblvT-M_M-ATzWTv3wfS8-0WemcYvELSi0A4CK3NWOg=w640-h358" title="Thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng, chuyển nhượng" width="640" /></a></div><br /><p style="text-align: justify;">Thời điểm lập hóa đơn khi doanh nghiệp bắn hàng hóa dịch vụ được quy định trong các văn bản thuế hiện hành. Tuy nhiên, do tính đa dạng của ngành nghề, sự phức tạp của các phương thức bán hàng thì thời điểm lập hóa đơn luôn là vấn đề gây băn khoăn không ít cho kế toán, doanh nghiệp. Điều này phần nào đã được Tổng cục thuế giải đáp và đăng tải trên cổng thông tin của Tộng cục thuế mà Ketoan.biz xin được trích dẫn lại sau đây:</p><h4 style="text-align: left;"><div style="text-align: justify;">1./ Câu hỏi: Thời điểm lập hóa đơn với các trường hợp cung cấp dịch vụ với số lượng lớn.</div><div style="text-align: justify;">Đối với các dịch vụ viễn thông, dịch vụ công nghệ thông tin và đối với các trường hợp cung cấp dịch vụ với số lượng lớn được quy định về thời điểm lập hóa đơn như thế nào?</div></h4><p style="text-align: justify;"><u><b><i>Trả lời</i></b>:</u></p><p style="text-align: justify;">Đối với các trường hợp cung cấp dịch vụ với số lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát số liệu giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng, đối tác như trường hợp cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không, cung ứng nhiên liệu hàng không cho các hãng hàng không, hoạt động cung cấp điện (trừ hoạt động bán điện của các công ty phát điện trên thị trường điện), nước, dịch vụ truyền hình, dịch vụ bưu chính chuyển phát (bao gồm cả dịch vụ đại lý, dịch vụ thu hộ, chi hộ), dịch vụ viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng), dịch vụ logistic, dịch vụ công nghệ thông tin (trừ trường hợp phải thực hiện đối soát dữ liệu kết nối giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ) được bán theo kỳ nhất định, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ với người mua.</p><p style="text-align: justify;">Đối với dịch vụ viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng), dịch vụ công nghệ thông tin (bao gồm dịch vụ trung gian thanh toán sử dụng trên nền tảng viễn thông, công nghệ thông tin) phải thực hiện đối soát dữ liệu kết nối giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối.</p><p style="text-align: justify;">Trường hợp cung cấp dịch vụ viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng) thông qua bán thẻ trả trước, thu cước phí hòa mạng khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ mà khách hàng không yêu cầu xuất hóa đơn GTGT hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế thì cuối mỗi ngày hoặc định kỳ trong tháng, cơ sở kinh doanh dịch vụ lập chung một hóa đơn GTGT ghi nhận tổng doanh thu phát sinh theo từng dịch vụ người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).</p><h4 style="text-align: left;"><div style="text-align: justify;">2,/ Câu hỏi: Thời điểm lập hóa đơn đối với cơ sở y tế kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh có sử dụng phần mềm quản lý</div><div style="text-align: justify;">Đối với cơ sở y tế kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh có sử dụng phần mềm quản lý khám chữa bệnh và quản lý viện phí, từng giao dịch khám, chữa bệnh và thực hiện các dịch vụ chụp, chiếu, xét nghiệm có in phiếu thu tiền (thu viện phí hoặc tiền khám, xét nghiệm) và có lưu trên hệ thống công nghệ thông tin được quy định về thời điểm lập hóa đơn như thế nào?</div></h4><p style="text-align: justify;"><b><i><u>Trả lời:</u></i></b></p><p style="text-align: justify;">Đối với cơ sở y tế kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh có sử dụng phần mềm quản lý khám chữa bệnh và quản lý viện phí, từng giao dịch khám, chữa bệnh và thực hiện các dịch vụ chụp, chiếu, xét nghiệm có in phiếu thu tiền (thu viện phí hoặc tiền khám, xét nghiệm) và có lưu trên hệ thống công nghệ thông tin, nếu khách hàng (người đến khám, chữa bệnh) không có nhu cầu lấy hóa đơn thì cuối ngày cơ sở y tế căn cứ thông tin khám, chữa bệnh và thông tin từ phiếu thu tiền để tổng hợp lập hóa đơn điện tử cho các dịch vụ y tế thực hiện trong ngày, trường hợp khách hàng yêu cầu lập hóa đơn điện tử thì cơ sở y tế lập hóa đơn điện tử giao cho khách hàng.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm n Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).</p><h4 style="text-align: left;"><div style="text-align: justify;">3./ Câu hỏi: Thời điểm lập hóa đơn đối với việc cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và một số dịch vụ khác</div><div style="text-align: justify;">Đối với trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, dịch vụ chuyển tiền qua ví điện tử, dịch vụ ngừng và cấp điện trở lại của đơn vị phân phối điện cho người mua là cá nhân không kinh doanh (hoặc cá nhân kinh doanh) nhưng không có nhu cầu lấy hóa đơn được quy định về thời điểm lập hóa đơn như thế nào?</div></h4><p style="text-align: justify;"><b><i><u>Trả lời</u></i></b>:</p><p style="text-align: justify;">Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, dịch vụ chuyển tiền qua ví điện tử, dịch vụ ngừng và cấp điện trở lại của đơn vị phân phối điện cho người mua là cá nhân không kinh doanh (hoặc cá nhân kinh doanh) nhưng không có nhu cầu lấy hóa đơn thì cuối ngày hoặc cuối tháng đơn vị thực hiện xuất hóa đơn tổng căn cứ thông tin chi tiết từng giao dịch phát sinh trong ngày, trong tháng tại hệ thống quản lý dữ liệu của đơn vị. Đơn vị cung cấp dịch vụ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác nội dung thông tin giao dịch và cung cấp bảng tổng hợp chi tiết dịch vụ cung cấp khi cơ quan chức năng yêu cầu. Trường hợp khách hàng yêu cầu lấy hóa đơn theo từng giao dịch thì đơn vị cung cấp dịch vụ phải lập hóa đơn giao cho khách hàng.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm l Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).</p><p style="text-align: justify;">Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng ngày lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ.</p><p style="text-align: justify;">Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng với số lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát dữ liệu giữa ngân hàng và các bên thứ ba có liên quan (tổ chức thanh toán, tổ chức thẻ quốc tế hoặc các tổ chức khác), thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh.</p><p style="text-align: justify;">(Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 78/2021/TT-BTC).</p><h4 style="text-align: justify;">4./ Câu hỏi: Thời điểm lập hóa đơn với các tổ chức kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử</h4><p style="text-align: justify;"><b><i><u>Trả lời</u></i></b>:</p><p style="text-align: justify;">Thời điểm lập hóa đơn đối với các trường hợp tổ chức kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế chậm nhất không quá 05 ngày kế tiếp kể từ ngày chứng từ dịch vụ vận tải hàng không xuất ra trên hệ thống website và hệ thống thương mại điện tử.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm đ Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).</p><h4 style="text-align: justify;">5./ Câu hỏi: Đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền theo quy định của pháp luật được quy định về thời điểm lập hóa đơn như thế nào?</h4><p style="text-align: justify;"><b><i><u>Trả lời</u></i></b>:</p><p style="text-align: justify;">- Tại thời điểm kết thúc chuyến đi, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền thực hiện gửi các thông tin của chuyến đi cho khách hàng và gửi về cơ quan thuế theo định dạng dữ liệu của cơ quan thuế. Các thông tin gồm: tên đơn vị kinh doanh vận tải, biển kiểm soát xe, cự ly chuyến đi (tính theo km) và tổng số tiền hành khách phải trả.</p><p style="text-align: justify;">- Trường hợp khách hàng lấy hóa đơn điện tử thì khách hàng cập nhật hoặc gửi các thông tin đầy đủ (tên, địa chỉ, mã số thuế) vào phần mềm hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ. Căn cứ thông tin khách hàng gửi hoặc cập nhật, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền thực hiện gửi hóa đơn của chuyến đi cho khách hàng, đồng thời chuyển dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm m Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)</p><h4 style="text-align: justify;">6./ Câu hỏi: Đối với trường hợp cung cấp dịch vụ vận tải hàng không, dịch vụ bảo hiểm qua đại lý được quy định về thời điểm lập hóa đơn như thế nào?</h4><p style="text-align: justify;"><i><u><b>Trả lời</b></u></i>:</p><p style="text-align: justify;">Đối với trường hợp cung cấp dịch vụ vận tải hàng không, dịch vụ bảo hiểm qua đại lý, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm k Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)</p><h4 style="text-align: left;"><div style="text-align: justify;">7./ Câu hỏi: Thời điểm lập hóa đơn đối với cơ sở kinh doanh thương mại bán lẻ, dịch vụ ăn uống</div><div style="text-align: justify;">Đối với cơ sở kinh doanh thương mại bán lẻ, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo mô hình hệ thống cửa hàng bán trực tiếp đến người tiêu dùng nhưng việc hạch toán toàn bộ hoạt động kinh doanh được thực hiện tại trụ sở chính được quy định về thời điểm lập hóa đơn như thế nào?</div></h4><p style="text-align: justify;"><i><b><u>Trả lời</u></b></i>:</p><p style="text-align: justify;">Đối với cơ sở kinh doanh thương mại bán lẻ, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo mô hình hệ thống cửa hàng bán trực tiếp đến người tiêu dùng nhưng việc hạch toán toàn bộ hoạt động kinh doanh được thực hiện tại trụ sở chính (trụ sở chính trực tiếp ký hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ từng cửa hàng xuất cho khách hàng xuất qua hệ thống máy tính tiền của từng cửa hàng đứng tên trụ sở chính), hệ thống máy tính tiền kết nối với máy tính chưa đáp ứng điều kiện kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế, từng giao dịch bán hàng hóa, cung cấp đồ ăn uống có in Phiếu tính tiền cho khách hàng, dữ liệu Phiếu tính tiền có lưu trên hệ thống và khách hàng không có nhu cầu nhận hóa đơn điện tử thì cuối ngày cơ sở kinh doanh căn cứ thông tin từ Phiếu tính tiền để tổng hợp lập hóa đơn điện tử cho các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp đồ ăn uống trong ngày, trường hợp khách hàng yêu cầu lập hóa đơn điện tử thì cơ sở kinh doanh lập hóa đơn điện tử giao cho khách hàng.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm g Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).</p><h4 style="text-align: left;"><div style="text-align: justify;">8./ Câu hỏi: Thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác và chế biến dầu thô</div><div style="text-align: justify;">Đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác và chế biến dầu thô; hoạt động bán khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí than được chuyển bằng đường ống dẫn khí đến người mua được quy định về thời điểm lập hóa đơn như thế nào?</div></h4><p style="text-align: justify;"><b><i><u>Trả lời</u></i></b>:</p><p style="text-align: justify;">Đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác và chế biến dầu thô: Thời điểm lập hóa đơn bán dầu thô, condensate, các sản phẩm được chế biến từ dầu thô (bao gồm cả hoạt động bao tiêu sản phẩm theo cam kết của Chính phủ) là thời điểm bên mua và bên bán xác định được giá bán chính thức, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.</p><p style="text-align: justify;">Đối với hoạt động bán khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí than được chuyển bằng đường ống dẫn khí đến người mua, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm bên mua, bên bán xác định khối lượng khí giao hàng tháng nhưng chậm nhất không quá 07 ngày kế tiếp kể từ ngày bên bán gửi thông báo lượng khí giao hàng tháng.</p><p style="text-align: justify;">Trường hợp thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ có quy định khác về thời điểm lập hóa đơn thì thực hiện theo quy định tại thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm e Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).</p><h4 style="text-align: justify;">9./ Câu hỏi: Đối với hoạt động bán điện của các công ty phát điện trên thị trường điện được quy định về thời điểm lập hóa đơn như thế nào?</h4><p style="text-align: justify;"><b><i><u>Trả lời</u></i></b>:</p><p style="text-align: justify;">Đối với hoạt động bán điện của các công ty phát điện trên thị trường điện thì thời điểm lập hóa đơn điện tử được xác định căn cứ thời điểm về đối soát số liệu thanh toán giữa đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đơn vị phát điện và đơn vị mua điện theo quy định của Bộ Công Thương hoặc hợp đồng mua bán điện đã được Bộ Công Thương hướng dẫn, phê duyệt nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn kê khai, nộp thuế đối với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật về thuế. Riêng hoạt động bán điện của các công ty phát điện có cam kết bảo lãnh của Chính phủ về thời điểm thanh toán thì thời điểm lập hóa đơn điện tử căn cứ theo bảo lãnh của Chính phủ, hướng dẫn và phê duyệt của Bộ Công Thương và các hợp đồng mua bán điện đã được ký kết giữa bên mua điện và bên bán điện.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm h Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).</p><h4 style="text-align: justify;">10./ Câu hỏi: Đối với trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho khách hàng được quy định về thời điểm lập hóa đơn như thế nào?</h4><p style="text-align: justify;"><i><u><b>Trả lời</b></u></i>:</p><p style="text-align: justify;">Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho khách hàng là thời điểm kết thúc việc bán xăng dầu theo từng lần bán. Người bán phải đảm bảo lưu trữ đầy đủ hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh, cá nhân kinh doanh và đảm bảo có thể tra cứu khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm i Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).</p><h4 style="text-align: justify;">11./ Câu hỏi: Thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt; tổ chức kinh doanh bất động sản; xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà để bán; chuyển nhượng?</h4><p style="text-align: justify;"><b><i><u>Trả lời</u></i></b>:</p><p style="text-align: justify;">Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm c Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP)</p><p style="text-align: justify;">Đối với tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng:</p><p style="text-align: justify;">+ Trường hợp chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì thời điểm lập hóa đơn là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.</p><p style="text-align: justify;">+ Trường hợp đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo quy định như đối với bán hàng hóa.</p><p style="text-align: justify;">(Điểm d Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP).</p><p style="text-align: justify;"><b><i>Trích dẫn Khoản 4 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP:</i></b></p><blockquote>"4. Thời điểm lập hóa đơn đối với một số trường hợp cụ thể như sau:<br /><br />
a) Đối với các trường hợp cung cấp dịch vụ với số lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát số liệu giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng, đối tác như trường hợp cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không, cung ứng nhiên liệu hàng không cho các hãng hàng không, hoạt động cung cấp điện (trừ đối tượng quy định tại điểm h khoản này), nước, dịch vụ truyền hình, dịch vụ bưu chính chuyển phát (bao gồm cả dịch vụ đại lý, dịch vụ thu hộ, chi hộ), dịch vụ viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng), dịch vụ logistic, dịch vụ công nghệ thông tin (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này) được bán theo kỳ nhất định, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 07 của tháng sau tháng phát sinh việc cung cấp dịch vụ hoặc không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ với người mua.<br /><br />
b) Đối với dịch vụ viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng), dịch vụ công nghệ thông tin (bao gồm dịch vụ trung gian thanh toán sử dụng trên nền tảng viễn thông, công nghệ thông tin) phải thực hiện đối soát dữ liệu kết nối giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối.<br /><br />
Trường hợp cung cấp dịch vụ viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng) thông qua bán thẻ trả trước, thu cước phí hòa mạng khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ mà khách hàng không yêu cầu xuất hóa đơn GTGT hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế thì cuối mỗi ngày hoặc định kỳ trong tháng, cơ sở kinh doanh dịch vụ lập chung một hóa đơn GTGT ghi nhận tổng doanh thu phát sinh theo từng dịch vụ người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế.<br /><br />
c) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.<br /><br />
d) Đối với tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng:<br /><br />
d.1) Trường hợp chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì thời điểm lập hóa đơn là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.<br /><br />
d.2) Trường hợp đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.<br /><br />
đ) Thời điểm lập hóa đơn đối với các trường hợp tổ chức kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế chậm nhất không quá 05 ngày kế tiếp kể từ ngày chứng từ dich vụ vận tải hàng không xuất ra trên hệ thống website và hệ thống thương mại điện tử.<br /><br />
e) Đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác và chế biến dầu thô: Thời điểm lập hóa đơn bán dầu thô, condensate, các sản phẩm được chế biến từ dầu thô (bao gồm cả hoạt động bao tiêu sản phẩm theo cam kết của Chính phủ) là thời điểm bên mua và bên bán xác định được giá bán chính thức, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.<br /><br />
Đối với hoạt động bán khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí than được chuyển bằng đường ống dẫn khí đến người mua, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm bên mua, bên bán xác định khối lượng khí giao hàng tháng nhưng chậm nhất không quá 07 ngày kế tiếp kể từ ngày bên bán gửi thông báo lượng khí giao hàng tháng.<br /><br />
Trường hợp thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ có quy định khác về thời điểm lập hóa đơn thì thực hiện theo quy định tại thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ.<br /><br />
g) Đối với cơ sở kinh doanh thương mại bán lẻ, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo mô hình hệ thống cửa hàng bán trực tiếp đến người tiêu dùng nhưng việc hạch toán toàn bộ hoạt động kinh doanh được thực hiện tại trụ sở chính (trụ sở chính trực tiếp ký hợp đồng mua, bán hàng hóa, dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ từng cửa hàng xuất cho khách hàng xuất qua hệ thống máy tính tiền của từng cửa hàng đứng tên trụ sở chính), hệ thống máy tính tiền kết nối với máy tính chưa đáp ứng điều kiện kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế, từng giao dịch bán hàng hóa, cung cấp đồ ăn uống có in Phiếu tính tiền cho khách hàng, dữ liệu Phiếu tính tiền có lưu trên hệ thống và khách hàng không có nhu cầu nhận hóa đơn điện tử thì cuối ngày cơ sở kinh doanh căn cứ thông tin từ Phiếu tính tiền để tổng hợp lập hóa đơn điện tử cho các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp đồ ăn uống trong ngày, trường hợp khách hàng yêu cầu lập hóa đơn điện tử thì cơ sở kinh doanh lập hóa đơn điện tử giao cho khách hàng.<br /><br />
h) Đối với hoạt động bán điện của các công ty phát điện trên thị trường điện thì thời điểm lập hóa đơn điện tử được xác định căn cứ thời điểm về đối soát số liệu thanh toán giữa đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đơn vị phát điện và đơn vị mua điện theo quy định của Bộ Công Thương hoặc hợp đồng mua bán điện đã được Bộ Công Thương hướng dẫn, phê duyệt nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn kê khai, nộp thuế đối với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật về thuế. Riêng hoạt động bán điện của các công ty phát điện có cam kết bảo lãnh của Chính phủ về thời điểm thanh toán thì thời điểm lập hóa đơn điện tử căn cứ theo bảo lãnh của Chính phủ, hướng dẫn và phê duyệt của Bộ Công Thương và các hợp đồng mua bán điện đã được ký kết giữa bên mua điện và bên bán điện.<br /><br />
i) Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho khách hàng là thời điểm kết thúc việc bán xăng dầu theo từng lần bán. Người bán phải đảm bảo lưu trữ đầy đủ hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh, cá nhân kinh doanh và đảm bảo có thể tra cứu khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.<br /><br />
k) Đối với trường hợp cung cấp dịch vụ vận tải hàng không, dịch vụ bảo hiểm qua đại lý, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh.<br /><br />
l) Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, dịch vụ chuyển tiền qua ví điện tử, dịch vụ ngừng và cấp điện trở lại của đơn vị phân phối điện cho người mua là cá nhân không kinh doanh (hoặc cá nhân kinh doanh) nhưng không có nhu cầu lấy hóa đơn thì cuối ngày hoặc cuối tháng đơn vị thực hiện xuất hóa đơn tổng căn cứ thông tin chi tiết từng giao dịch phát sinh trong ngày, trong tháng tại hệ thống quản lý dữ liệu của đơn vị. Đơn vị cung cấp dịch vụ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác nội dung thông tin giao dịch và cung cấp bảng tổng hợp chi tiết dịch vụ cung cấp khi cơ quan chức năng yêu cầu. Trường hợp khách hàng yêu cầu lấy hóa đơn theo từng giao dịch thì đơn vị cung cấp dịch vụ phải lập hóa đơn giao cho khách hàng.<br /><br />
m) Đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền theo quy định của pháp luật:<br /><br />
- Tại thời điểm kết thúc chuyến đi, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền thực hiện gửi các thông tin của chuyến đi cho khách hàng và gửi về cơ quan thuế theo định dạng dữ liệu của cơ quan thuế. Các thông tin gồm: tên đơn vị kinh doanh vận tải, biển kiểm soát xe, cự ly chuyến đi (tính theo km) và tổng số tiền hành khách phải trả.<br /><br />
- Trường hợp khách hàng lấy hóa đơn điện tử thì khách hàng cập nhật hoặc gửi các thông tin đầy đủ (tên, địa chỉ, mã số thuế) vào phần mềm hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ. Căn cứ thông tin khách hàng gửi hoặc cập nhật, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền thực hiện gửi hóa đơn của chuyến đi cho khách hàng, đồng thời chuyển dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.<br /><br />
n) Đối với cơ sở y tế kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh có sử dụng phần mềm quản lý khám chữa bệnh và quản lý viện phí, từng giao dịch khám, chữa bệnh và thực hiện các dịch vụ chụp, chiếu, xét nghiệm có in phiếu thu tiền (thu viện phí hoặc tiền khám, xét nghiệm) và có lưu trên hệ thống công nghệ thông tin, nếu khách hàng (người đến khám, chữa bệnh) không có nhu cầu lấy hóa đơn thì cuối ngày cơ sở y tế căn cứ thông tin khám, chữa bệnh và thông tin từ phiếu thu tiền để tổng hợp lập hóa đơn điện tử cho các dịch vụ y tế thực hiện trong ngày, trường hợp khách hàng yêu cầu lập hóa đơn điện tử thì cơ sở y tế lập hóa đơn điện tử giao cho khách hàng.<br /><br />
o) Đối với hoạt động thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng ngày lập hóa đơn điện tử là ngày xe lưu thông qua trạm thu phí. Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ thu phí đường bộ theo hình thức điện tử không dừng có một hoặc nhiều phương tiện cùng sử dụng dịch vụ nhiều lần trong tháng, đơn vị cung cấp dịch vụ có thể lập hóa đơn điện tử theo định kỳ, ngày lập hóa đơn điện tử chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh dịch vụ thu phí. Nội dung hóa đơn liệt kê chi tiết từng lượt xe lưu thông qua các trạm thu phí (bao gồm: thời gian xe qua trạm, giá phí sử dụng đường bộ của từng lượt xe)."</blockquote>
<br /><div style="text-align: right;"><b><i>Ketoan.biz tổng hợp</i></b></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-13498097775400213862022-02-12T11:09:00.000+07:002022-02-12T11:09:05.598+07:00Khai và nộp thuế khoản khuyến mại, chiết khấu thương mại cho hộ khoán thế nào?<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEiFnEGpPUYBZRdjm7jqnYyEmMwDiwx7Wr3_75d2VTZIR4vi3T1HJsHk9sVpkPY-DeJklY_YKlGsSQsrLzBB_Pdw2CUOVIpN880fqXgzSNeifj7tKN4ToP1sscQ6zQitKdvjopzkgL6Zhkh-WrSg9lQoDpKzRjG6QVT4BU7bgUXP7imzYp5dEd672B_9TQ=s571" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Khuyến mại, chiết khấu thương mại cho hộ khoán có phải nộp thuế?" border="0" data-original-height="316" data-original-width="571" height="354" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEiFnEGpPUYBZRdjm7jqnYyEmMwDiwx7Wr3_75d2VTZIR4vi3T1HJsHk9sVpkPY-DeJklY_YKlGsSQsrLzBB_Pdw2CUOVIpN880fqXgzSNeifj7tKN4ToP1sscQ6zQitKdvjopzkgL6Zhkh-WrSg9lQoDpKzRjG6QVT4BU7bgUXP7imzYp5dEd672B_9TQ=w640-h354" title="Khuyến mại, chiết khấu thương mại cho hộ khoán có phải nộp thuế?" width="640" /></a></div><br /><p style="text-align: justify;">Khuyến mại, chiết khấu thương mại luôn là những hình thức bán hàng khá phổ biến được nhiều doanh nghiệp áp dụng nhằm đẩy mạnh việc bán hàng, tăng doanh số. Đây cũng là vấn đề gây nhiều tranh luận khá gây gắt trên các diễn đàn kế toán về hạch toán cũng như chính sách thuế áp dụng của nó.</p><p style="text-align: justify;">Để hiểu rõ hơn về khuyến mại và chiết khấu thương mại, các bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết sau đây:</p><p><a href="https://www.ketoan.biz/2015/09/su-khac-biet-giua-hinh-thuc-khuyen-mai-va-chiet-khau-thuong-mai.html">Sự khác biệt giữa hình thức khuyến mại và chiết khấu thương mại</a></p><p><a href="https://www.ketoan.biz/2019/04/chiet-khau-thuong-mai-va-chiet-khau-thanh-toan-khac-nhau-the-nao.html">Chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán khác nhau thế nào?</a></p><p><a href="https://www.ketoan.biz/2017/08/chiet-khau-thuong-mai-nhung-luu-y.html">Chiết khấu thương mại- những lưu ý cần thiết cho kế toán</a></p><p><a href="https://www.ketoan.biz/2017/05/chiet-khau-thuong-mai-bang-tien-xu-ly-the-nao.html">Chiết khấu thương mại trả bằng tiền xử lý thế nào?</a></p><p><a href="https://www.ketoan.biz/2018/05/chiet-khau-thuong-mai-khong-giam-tru-tren-hoa-don-co-hop-ly.html">Chiết khấu thương mại không giảm trừ trên hóa đơn có hợp lý?</a></p><p>Trong bài viết này, chúng tôi muốn đề cập thêm một vấn đề khác và cũng được rất nhiều các bạn làm kế toán quan tâm, đó là kê khai và nộp thuế thay đối với khoản khuyến mại, chiết khấu thương mại cho hộ khoán. Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua các căn cứ pháp lý liên quan.</p><h4 style="text-align: left;">Chính sách thuế về khuyến mại, chiết khấu thương mại đối với hộ khoán</h4><p style="text-align: justify;">Theo điểm đ, khoản 5, Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì khuyến mại, chiết khấu thương mại đối với hộ khoán được quy định như sau:</p><p style="text-align: justify;">"<i>đ) Tổ chức chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho cá nhân là các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì tổ chức có trách nhiệm khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân theo quy định</i>.".</p><p style="text-align: justify;">Mặt khác, Khoản 22 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định giá tính thuế vấn đề này như sau:</p><p style="text-align: justify;"><i>"22. Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ quy định từ khoản 1 đến khoản 21 Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng. Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.".</i></p><p style="text-align: justify;">Tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định doanh thu tính thuế đối với hộ cá nhân kinh doanh:</p><p style="text-align: justify;">"<i>Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.</i>".</p><p style="text-align: justify;">Tại điểm b Khoản 6 Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định chính sách thuế về trúng thưởng từ khuyến mại:</p><p style="text-align: justify;">"<i>6. Thu nhập từ trúng thưởng</i></p><p style="text-align: justify;"><i>Thu nhập từ trúng thưởng là các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức sau đây:</i></p><p style="text-align: justify;"><i>a) Trúng thưởng xổ số do các công ty xổ số phát hành trả thưởng.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thương mại."</i>.</p><p style="text-align: justify;">Theo Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về thu nhập tính thuế trúng thưởng:</p><p style="text-align: justify;"><i>Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là thu nhập tính thuế và thuế suất.</i></p><p style="text-align: justify;"><i>1. Thu nhập tính thuế</i></p><p style="text-align: justify;"><i>Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng...".</i></p><p style="text-align: justify;">Cũng theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, tại Khoản 1 Điều 25 hướng dẫn:</p><p style="text-align: justify;">"1. Khấu trừ thuế</p><p style="text-align: justify;"><i>Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:</i></p><p style="text-align: justify;"><i>...</i></p><p style="text-align: justify;"><i>g) Thu nhập từ trúng thưởng</i></p><p style="text-align: justify;"><i>Tổ chức trả tiền thưởng có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thưởng cho cá nhân trúng thưởng. Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư này.</i>".</p><h4 style="text-align: left;">Thuế suất hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa của cá nhân kinh doanh</h4><p>Quy định tại Khoản 1 Phụ luc 1 Thông tư 40/2021/TT-BTC về danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ, cá nhân kinh doanh:</p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="background-color: white; color: black; font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 12px; max-width: 100%; width: 100%px;"><tbody style="max-width: 100%;"><tr style="max-width: 100%;"><td style="border: 1pt solid windowtext; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 38.5156px;" width="7%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">STT</span></b></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 368.703px;" width="70%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">Danh mục ngành nghề</span></b></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 59.5938px;" width="11%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">Tỷ lệ % tính thuế GTGT</span></b></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 54.5469px;" width="10%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">Thuế</span></b><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;"> </span></b><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">suất</span></b><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;"> </span></b><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">thuế</span></b><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;"> </span></b><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">TNCN</span></b></p></td></tr><tr style="max-width: 100%;"><td rowspan="3" style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: 1pt solid windowtext; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 38.5156px;" valign="top" width="7%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">1.</span></b></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 368.703px;" width="70%"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">Phân phối, cung cấp hàng hóa</span></b></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 59.5938px;" width="11%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;"> </span></b></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 54.5469px;" width="10%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;"> </span></b></p></td></tr><tr style="max-width: 100%;"><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 368.703px;" width="70%"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);</span></p><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ b</span><span lang="EN-GB" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">ằ</span><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">ng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;</span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 59.5938px;" width="11%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">1%</span></b></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 54.5469px;" width="10%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">0,5%</span></b></p></td></tr><tr style="max-width: 100%;"><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 368.703px;" width="70%"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;</span></p><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;</span></p><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ b</span><span style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">ằ</span><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">ng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;</span></p><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.</span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 59.5938px;" width="11%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">-</span></b></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 0cm; width: 54.5469px;" width="10%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><b style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="font-size: 10pt; max-width: 100%;">0,5%</span></b></p></td></tr></tbody></table><br /><div style="text-align: justify;">Theo Khoản 5 Điều 20 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hiệu lực đối với khai thay, nộp thuế thay:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">"<i>Tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho hộ khoán theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho hộ khoán theo hướng dẫn tại Thông tư này kể từ thời điểm hiệu lực của Thông tư</i>.".</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><i><b>Như vậy</b></i>,</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">+ Đối với chiết khấu thương mai:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng là hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán bao gồm cả trường hợp hộ kinh doanh ngành nghề sản xuất thì doanh nghiệp chỉ thực hiên khai thay, nộp thuế TNCN cho hộ khoán theo mức thuế suất thuế TNCN 0,5%.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Việc khai, nộp thuế thay theo điểm đ khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thực hiện từ ngày 01/08/2021.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">+ Đối với khuyến mại:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Doanh nghiệp tổ chức khuyến mại đúng quy định (có đăng ký cơ quan chức năng) thì số tiền, hiện vật hộ khoán nhận được vượt trên 10 triệu đồng thuộc diện chịu thuế TNCN. Doanh nghiệp tổ chức khuyến mại khấu trừ thuế theo quy định (theo Điều 15, Điểm g Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC) trước khi trả thưởng cho hộ khoán.</div><div style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-73806372989297116552022-02-10T15:09:00.004+07:002022-02-10T15:21:09.783+07:00Cách viết hóa đơn GTGT 8% theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP<p style="text-align: justify;">Ngày 28/01/2022, Chính Phủ đã ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội thông qua trước đó.</p><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEgW03XrEWCqyqGZQzIn3AkKW5Qh0pG82HinUUk_2uiy1mj2kic3wGp-o8osp2JDNHv5esjSBmA4nvVWisOk1S9NugY2zY8YEwYj8n5j8V3l2zxT_teIT1PVVscClmj1UH4xuf-dVSwz19ics4wC6-c28EqBzS9bDwEBu7UjlDbpyVPHkNueTUmmSfpjww=s296" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Hướng dẫn viết hóa đơn giảm thuế năm 2022" border="0" data-original-height="170" data-original-width="296" height="368" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEgW03XrEWCqyqGZQzIn3AkKW5Qh0pG82HinUUk_2uiy1mj2kic3wGp-o8osp2JDNHv5esjSBmA4nvVWisOk1S9NugY2zY8YEwYj8n5j8V3l2zxT_teIT1PVVscClmj1UH4xuf-dVSwz19ics4wC6-c28EqBzS9bDwEBu7UjlDbpyVPHkNueTUmmSfpjww=w640-h368" title="Hướng dẫn viết hóa đơn giảm thuế năm 2022" width="640" /></a></div><br /><p style="text-align: justify;">Theo đó, khi xuất hóa đơn bán ra từ ngày 01/02/2022 đến ngày 31/12/2022 thì người bán được giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, <b>trừ</b> <i>viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng, than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin</i>.</p><p style="text-align: justify;">Cách viết hóa đơn giảm thuế theo <a href="https://thue.ketoan.biz/2022/02/nghi-dinh-15-2022-giam-thue-theo-nghi-quyet-43.html">Nghị định 15/2022/NĐ-CP</a> như sau:</p><h4 style="text-align: justify;">* Đối với doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ:</h4><p style="text-align: justify;">- Ghi đầy đủ thông tin về hàng hóa (Quy cách chuẩn loại, số lượng, đơn giá, thành tiền);</p><p style="text-align: justify;">- Tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”;</p><p style="text-align: justify;">- Ghi tiền thuế giá trị gia tăng;</p><p style="text-align: justify;">- Ghi tổng số tiền người mua phải thanh toán.</p><p style="text-align: justify;">Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.</p><h4 style="text-align: justify;">* Đối với phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu (hộ, cá nhân kinh doanh):</h4><p style="text-align: justify;">- Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm,</p><p style="text-align: justify;">- Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu,</p><p style="text-align: justify;">- Đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 43/2022/QH15”.</p><p style="text-align: justify;"><b><i>Lưu ý</i></b>:</p><p style="text-align: justify;">- Phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.</p><p style="text-align: justify;">- Trường hợp xuất hóa đơn chưa điều chỉnh giảm theo quy định thì bên bán và bên mua thực hiện điều chỉnh hóa đơn như trường hợp hóa đơn bị sai sót'</p><p style="text-align: justify;">- Đối với hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết (nếu có) và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ sở kinh doanh thực hiện đóng dấu theo giá đã giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng hoặc giá đã giảm 20% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng.</p><p style="text-align: justify;">- Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.</p><p><u>Mẫu số 01 tại Phụ lục IV <span style="text-align: justify;">Nghị định 15/2022/NĐ-CP</span></u>:</p><p><br /></p><p style="text-align: center;"><span style="color: #e69138;">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></p><p style="text-align: center;"><span style="color: #e69138;">Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></p><p style="text-align: center;"><span style="color: #e69138;">---------------</span></p><p style="text-align: center;"><span style="color: #e69138;">GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15</span></p><p style="text-align: center;"><span style="color: #e69138;">(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng... năm ... /Quý... năm ... /Lần phát sinh ngày... tháng... năm ...)</span></p><p><span style="color: #e69138;">[01] Tên người nộp thuế: .......................................................................................................................</span></p><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="background-color: white; font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 12px; max-width: 100%;"><tbody style="max-width: 100%;"><tr style="height: 1pt; max-width: 100%;"><td style="border-bottom: none; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 124.1pt;" valign="top" width="165"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;">[02] Mã số thuế:</span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.2pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.2pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.2pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.2pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: none; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td></tr></tbody></table><p><span style="color: #e69138;">[03] Tên đại lý thuế .................................................................................................................................</span></p><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="background-color: white; font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 12px; max-width: 100%;"><tbody style="max-width: 100%;"><tr style="height: 1pt; max-width: 100%;"><td style="border-bottom: none; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 124.1pt;" valign="top" width="165"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span style="color: #e69138;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;">[0</span>4<span lang="VI" style="max-width: 100%;">] Mã số thuế:</span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.2pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.2pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.2pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.2pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: none; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; height: 1pt; max-width: 100%; padding: 0in 5.4pt; width: 17.25pt;" valign="top" width="23"><p style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;"><span style="color: #e69138;"> </span></span></p></td></tr></tbody></table><p style="text-align: right;"><i><span style="color: #e69138;">Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam</span></i></p><table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="background-color: white; font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 12px; max-width: 100%; width: 100%px;"><tbody style="max-width: 100%;"><tr style="max-width: 100%;"><td style="border: 1pt solid windowtext; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 22.6719px;" width="7%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">STT</span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 74.7969px;" width="17%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">Tên hàng hóa, dịch vụ</span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 105.781px;" width="23%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small;"><span style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;">Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng h</span></span><span style="max-width: 100%;"><span lang="EN-GB" style="max-width: 100%;">óa</span></span><span style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="max-width: 100%;">, dịch vụ chịu thuế</span></span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 65.9531px;" width="15%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định</span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 67.9688px;" width="15%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm</span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: 1pt solid windowtext; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 95.2812px;" width="21%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">Thuế GTGT được giảm</span></span></p></td></tr><tr style="max-width: 100%;"><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: 1pt solid windowtext; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 22.6719px;" width="7%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">(1)</span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 74.7969px;" width="17%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">(2)</span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 105.781px;" width="23%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">(3)</span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 65.9531px;" width="15%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">(4)</span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 67.9688px;" width="15%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">(5)=(4)x80%</span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 95.2812px;" width="21%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">(6)=(3)x[(4)-(5)]</span></p></td></tr><tr style="max-width: 100%;"><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: 1pt solid windowtext; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 22.6719px;" width="7%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">1.</span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 74.7969px;" width="17%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 105.781px;" width="23%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 65.9531px;" width="15%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 67.9688px;" width="15%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 95.2812px;" width="21%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td></tr><tr style="max-width: 100%;"><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: 1pt solid windowtext; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 22.6719px;" width="7%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 74.7969px;" width="17%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">…</span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 105.781px;" width="23%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 65.9531px;" width="15%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 67.9688px;" width="15%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 95.2812px;" width="21%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td></tr><tr style="max-width: 100%;"><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-image: initial; border-left: 1pt solid windowtext; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 22.6719px;" width="7%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 74.7969px;" width="17%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span style="max-width: 100%;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;">Tổng cộng</span></span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 105.781px;" width="23%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 65.9531px;" width="15%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 67.9688px;" width="15%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td><td style="border-bottom: 1pt solid windowtext; border-left: none; border-right: 1pt solid windowtext; border-top: none; max-width: 100%; padding: 1.4pt 5.4pt; width: 95.2812px;" width="21%"><p align="center" style="line-height: 15.6px; margin: 6pt 0px; max-width: 100%; padding-left: 0px; padding-right: 0px; text-align: center;"><span lang="VI" style="color: #e69138; font-family: Times New Roman; font-size: small; max-width: 100%;"> </span></p></td></tr></tbody></table><span style="color: #e69138;"><br /></span><div><span style="color: #e69138;">Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.</span></div><div><span style="color: #e69138;"><br /></span></div><div><span style="color: #e69138;"><br /></span></div><div><span style="color: #e69138;"><b>NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ </b> <i>.... ngày.... tháng.... năm ….</i></span></div><div><div><span style="color: #e69138;"><br /></span></div><div><span style="color: #e69138;">Họ và tên: ……. <b>NGƯỜI NỘP THUẾ</b> hoặc</span></div><div><span style="color: #e69138;">Chứng chỉ hành nghề số: ……. <b>ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ</b></span></div><div><span style="color: #e69138;"> <i>(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu</i></span></div><div><i><span style="color: #e69138;"> (nếu có) hoặc ký điện tử)</span></i></div></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-79202825727140805922022-01-25T10:33:00.003+07:002022-01-25T10:44:43.549+07:00Xử lý sai sót hóa đơn giấy khi đang sử dụng hóa đơn điển tửNhư chúng ta đã biết, doanh nghiệp trước khi sử dụng hóa đơn điện tử thì toàn bộ hóa đơn giấy chưa sử dụng hết phải làm thủ tục tiêu hủy theo đúng quy định của Luật thuế, Tuy nhiên, nếu trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử mà phát hiện hóa đơn giấy đã xuất bán trước đó có sai sót thì xử lý thế nào?<div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEh9Uj7zIn6fgSzS9zMMgDOp0pffVLUt52VepiPQPjomseqhiqdQ0Y6tyBR1AQnNQkLGSyhlv4vLP2_1JtgILKaZ1ExHxVgdkv0qhzZXG-cfzYV3flFJOgTcgV2mc2gOUMoB5O5D0DqptB6UVK4YUBXYLDN2f2-mvTOmLW96H--ItErSi_3ZryjEYeXf5Q=s275" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Có được xuất hóa đơn điện tử điều chỉnh sai sót hóa đơn giấy?" border="0" data-original-height="183" data-original-width="275" height="426" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEh9Uj7zIn6fgSzS9zMMgDOp0pffVLUt52VepiPQPjomseqhiqdQ0Y6tyBR1AQnNQkLGSyhlv4vLP2_1JtgILKaZ1ExHxVgdkv0qhzZXG-cfzYV3flFJOgTcgV2mc2gOUMoB5O5D0DqptB6UVK4YUBXYLDN2f2-mvTOmLW96H--ItErSi_3ZryjEYeXf5Q=w640-h426" title="Có được xuất hóa đơn điện tử điều chỉnh sai sót hóa đơn giấy?" width="640" /></a></div><br /><div><div style="text-align: justify;">Chắc chắn là phải sử dụng hóa đơn điện tử để điều chỉnh sai sót hóa đơn giấy trước đó rồi vì hóa đơn giấy doanh nghiệp đã tiêu húy và không còn được sử dụng. Vậy thủ tục và căn cứ pháp lý vào văn bản nào để xử lý vấn đề này?</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Chúng ta cùng tìm hiểu và làm rõ vấn đề này qua các văn bản thuế hiện hành sau đây:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Theo khoản 6 Điều 12 Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021 quy định về xử lý chuyển tiếp như sau:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">"6. Kể từ thời điểm doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử theo, quy định.tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này, nếu phát hiện hóa đơn đã lập theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính mà hóa đơn này có sai sót thì người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới (hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã) thay thế, cho hóa đơn đã lập có sai sót. Hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập cỏ sai sót phải có dòng chữ ((Thay thế cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng…năm…”. Người bán ký số trên hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn đã lập có sai sót (hóa đơn lập theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP , Nghị định số 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính) để gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã) hoặc người bán gửi cơ quan thuế để được cấp mã cho hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế).</div><div style="text-align: justify;">…”.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;">Tại Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định xử lý hóa đơn có sai sót:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">“1. Trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo <a href="https://www.ketoan.biz/2020/12/huong-dan-xu-ly-hoa-don-sai-sot-theo-nghi-dinh-123.html">Mẫu số 04/SS-HĐĐT</a> Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới, ký số gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập đi gửi cho người mua. Cơ quan thuế thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót lưu trên hệ thống của cơ quan thuế.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">2. Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát hiện có sai sót thì xử lý như sau:</div><div style="text-align: justify;">…</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">b) Trường hợp có sai: mã số thuế; sai sót về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghì trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng thì có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hóa đơn điện tử như sau:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">b1) Người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót. Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn đã lập có sai sót thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghì rõ sai sót, sau đó người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Điều chỉnh cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">b2) Người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử có sai sót trừ trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, sau đó người bán lập hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập có sai sót</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Người bán ký số trên hóa đơn điện tử mới điều chỉnh hoặc thay thế cho hóa đơn điện tử đã lập có sai sót sau đó người bán gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế) hoặc gửi cơ quan thuế để cơ quan thuế cấp mã cho hóa đơn điện tử mới để gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế).</div><div style="text-align: justify;">…”</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Mật khác, khoản 1 Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC hướng dẫn về xử lý hóa đơn điện tử có sai sót như sau:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">“1. Đối với hóa đơn điện tử:</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">a) Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có sai sót cần xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì người bán được lựa chọn sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông báo việc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn điện tử có sai sót và gửi thông báo theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế bất cứ thời gian nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh;</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">b) Trường hợp người bán lập hóa đơn khi thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP sau đó có phát sinh việc hủy hoặc chấm dứt việc cung cấp dịch vụ thì người bán thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã lập và thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ;</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">c) Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót và người bán đã xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP , sau đó lại phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót thì các lần xử lý tiếp theo người bán sẽ thực hiện theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu;</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">d) Theo thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP , người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP về việc kiểm tra hóa đơn điện tử đã lập có sai sót; trong đó ghi rõ căn cứ kiểm tra là thông báo Mẫu số 01/TB-RSĐT của cơ quan thuế (bao gồm thông tin số và ngày thông báo);</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">đ) Trường hợp theo quy định hóa đơn điện tử được lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót thì người bán chỉ thực hiện điều chỉnh mà không thực hiện hủy hoặc thay thế;</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">e) Riêng đối với nội dung về giá trị trên hóa đơn có sai sót thì: điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh”</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Như vậy, việc xử lý sai sót hóa đơn giấy đã lập trước đó khi doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử không có gì khác so với với xử lý hóa đơn điện tử đã lập có sai sót (theo các trường hợp quy định tại Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, khoản 1 Điều 7 Thông tư 78/2021/TT-BTC trích dẫn trên), cụ thể:</div></div><div><blockquote>- Doanh nghiệp (người bán) và người mua phải lập văn bản thỏa thuận ghi rõ hóa đơn đã lập sai sót.<br /><br />- Doanh nghiệp (người bán) thông báo với cơ quan thuế theo <a href="https://www.ketoan.biz/2020/12/huong-dan-xu-ly-hoa-don-sai-sot-theo-nghi-dinh-123.html">Mẫu 04/SS-HĐĐT</a> ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.<br /><br />- Doanh nghiệp (người bán) lập hóa đơn điện tử mới (hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã) điều chỉnh, thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót.</blockquote></div><br /><div style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></div></div></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449tag:blogger.com,1999:blog-2824625554010139403.post-17371061245792737352022-01-18T11:24:00.000+07:002022-01-18T11:24:43.669+07:00Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mới về lệ phí trước bạNgày 15/01/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ mới, có hiệu lực từ ngày 01/03/2022.<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEgGOkxEvmNA590AHSJUtZxxwuPEJpIOX-hJQ5wvM-xexhn0J09lpsSBsjBiE_oN9_qq6RkajoHIqK09fqQUeaWTyr5P3WWqtX7jVXn9OrfysDzbV6lDEr0NT-aoeCVUblTmTBW9LPCWQfMcKl-lyWMZqgKMcCdLDMB6GVlsPoNXObmvoW-B2hPwSoFGdw=s272" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức lệ phí trước bạ mới nhất năm 2022" border="0" data-original-height="185" data-original-width="272" height="435" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/a/AVvXsEgGOkxEvmNA590AHSJUtZxxwuPEJpIOX-hJQ5wvM-xexhn0J09lpsSBsjBiE_oN9_qq6RkajoHIqK09fqQUeaWTyr5P3WWqtX7jVXn9OrfysDzbV6lDEr0NT-aoeCVUblTmTBW9LPCWQfMcKl-lyWMZqgKMcCdLDMB6GVlsPoNXObmvoW-B2hPwSoFGdw=w640-h435" title="Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức lệ phí trước bạ mới nhất năm 2022" width="640" /></a></div><br /><div><div><br /></div><div><div style="text-align: justify;">Theo đó, mức thu với nhà, đất là 0,5%; mức thu với súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%; mức thu với tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn, thuyền, kể cả du thuyền, tàu bay là 1%.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Mức thu với xe máy là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%; đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định nêu trên thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô, mức thu là 2%.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Riêng ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up), nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;"><iframe height="680" src="https://docs.google.com/file/d/1omSrHkhNY3fNEmATQfNhBOG2k_WuWUT8/preview" width="630"></iframe><br /><br />Đáng chú ý, ô tô điện chạy pin, trong vòng 3 năm kể từ ngày 01/03/2022, nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%; trong vòng 2 năm tiếp theo, nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi. Các loại ô tô nêu trên nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Đối với vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản.</div></div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div><div style="text-align: justify;">Tổ chức, cá nhân đã được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy lần đầu, nếu chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định thì tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân có đăng ký quyền sở hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần thứ 2 trở đi.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân không có đăng ký quyền sở hữu trước đó hoặc không có cơ sở để xác định việc đã đăng ký quyền sở hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định nêu trên khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.</div><div style="text-align: justify;"><br /></div><div style="text-align: justify;">Nghị định số 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2022.</div></div></div><div style="text-align: right;"><b>Ketoan.biz</b></div><div class="blogger-post-footer">Bài viết được cung cấp bởi: <a href="https://www.ketoan.biz">Ketoan.biz</a></div>Ketoan.bizhttp://www.blogger.com/profile/09270890780876185342noreply@blogger.com0Việt Nam14.058324 108.277199-14.251909836178845 73.120949 42.368557836178844 143.433449