Ngày 14/06/2025 Quốc hội đã thông qua Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 66/2025/QH15, Luật này có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 66/2025/QH15 (Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2025) có một số điểm đáng chú ý sau:
Sửa đổi, bổ sung đối tượng chịu thuế (Điều 2)
- Bổ sung một số mặt hàng chịu thuế, bao gồm:
Trực thăng, tàu lượn
Nước giải khát theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100mL
- Một số sản phẩm điều hòa không còn chịu thuế, theo đó chỉ điều hoà nhiệt độ công suất trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU thuộc đối tượng chịu thuế.
- Chỉ rõ một số sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế:
Vàng mã, hàng mã, không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em và đồ dùng dạy học.
Kinh doanh đặt cược bao gồm đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật.
Bổ sung đối tượng không chịu thuế (Điều 3)
Hàng hóa do tổ chức, cá nhân sàn xuất, gia công, thuê gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài;
Hàng hóa đã xuất khẩu ra nước ngoài bị phía nước ngoài trả lại khi nhập khẩu vào đối tượng không chịu thuế;
Xe ô tô không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông và chỉ chạy trong khu di tích lịch sử, bệnh viện, trường học và xe chuyên dụng khác theo quy định của Chính phủ.
Trực thăng, tàu lượn sử dụng cho mục đích cứu thương, cứu hộ, cứu nạn, huấn luyện đào tạo phi công;
Xe ô tô chở người, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ không đăng ký lưu hành và chỉ chạy trong phạm vi khu di tích lịch sử, bệnh viện, trường học và xe ô tô chuyên dùng khác theo quy định của Chính phủ.
Thay đổi phương pháp tính thuế (Điều 5)
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ % + Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối (nếu có)
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 trước đây không tính 'Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối', tức số thuế phải nộp = Giá tính thuế x Thuế suất
Bổ sung, tăng thuế suất đối với một số mặt hàng
Bổ sung mức thuế tuyệt đối đối với thuốc lá theo lộ trình từ 2027 - 2031
Tăng thuế suất đối với rượu (tùy nồng độ cồn), bia theo lộ trình ...
Biểu thuế tiêu thụ đặt biệt áp dụng từ ngày 01/01/2026:
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất và mức thuế tuyệt đối | |
---|---|---|---|
Thuế suất (%) | Mức thuế tuyệt đối | ||
I | Hàng hóa | ||
1 | Thuốc lá | ||
a) Thuốc lá điếu | 75 | - Từ 01/01/2027: 2.000 đồng/bao - Từ 01/01/2028: 4.000 đồng/bao - Từ 01/01/2029: 6.000 đồng/bao - Từ 01/01/2030: 8.000 đồng/bao - Từ 01/01/2031: 10.000 đồng/bao | |
b) Xì gà | 75 | - Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/điếu | |
c) Thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác | 75 | - Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/100g hoặc 100ml | |
2 | Rượu | ||
a) Rượu từ 20 độ trở lên | - Từ 01/01/2026: 65 - Từ 01/01/2027: 70 - Từ 01/01/2028: 75 - Từ 01/01/2029: 80 - Từ 01/01/2030: 85 - Từ 01/01/2031: 9F0 | ||
b) Rượu dưới 20 độ | - Từ 01/01/2026: 35 - Từ 01/01/2027: 40 - Từ 01/01/2028: 45 - Từ 01/01/2029: 50 - Từ 01/01/2030: 55 - Từ 01/01/2031: 60 | ||
3 | Bia | - Từ 01/01/2026: 65 - Từ 01/01/2027: 70 - Từ 01/01/2028: 75 - Từ 01/01/2029: 80 - Từ 01/01/2030: 85 - Từ 01/01/2031: 90 | |
4 | Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ | ||
a) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này | |||
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | 35 | ||
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | 40 | ||
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | ||
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 60 | ||
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | ||
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | ||
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | ||
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | ||
b) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này | 15 | ||
c) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4c và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này | 10 | ||
d) Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này | |||
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | - Từ 01/01/2026: 15 - Từ 01/01/2027: 18 - Từ 01/01/2028: 21 - Từ 01/01/2029: 24 | ||
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | - Từ 01/01/2026: 20 - Từ 01/01/2027: 23 - Từ 01/01/2028: 26 - Từ 01/01/2029: 29 | ||
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | - Từ 01/01/2026: 25 - Từ 01/01/2027: 28 - Từ 01/01/2028: 31 - Từ 01/01/2029: 34 | ||
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện theo quy định của Chính phủ, xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng do Chính phủ quy định; xe ô tô chạy bằng khí thiên nhiên | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các mục 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại khoản này. | ||
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các mục 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại khoản này. | ||
g) Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ chạy điện | |||
* Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ chạy bằng pin | |||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người | - Từ 01/01/2026: 3 - Từ 01/3/2027: 11 | ||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ | - Từ 01/01/2026: 2 - Từ 01/3/2027: 7 | ||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ | - Từ 01/01/2026: 1 - Tù 01/3/2027: 4 | ||
- Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng | - Từ 01/01/2026: 2 - Từ 01/3/2027: 7 | ||
* Xe có động cơ dưới 24 chỗ chạy điện khác: | |||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người | 15 | ||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | ||
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | ||
- Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghê trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng | 10 | ||
h) Xe ô tô nhà ở lưu động không phân biệt dung tích xi lanh | 75 | ||
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 | |
6 | Máy bay, trực thăng, tàu lượn | 30 | |
7 | Du thuyền | 30 | |
8 | Xăng các loại | ||
a) Xăng | 10 | ||
b) Xăng E5 | 8 | ||
c) Xăng E10 | 7 | ||
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU | 10 | |
10 | Bài lá | 40 | |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 | |
12 | Nước giải khát theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml | - Từ 01/01/2027: 8 - Từ 01/01/2028: 10 | |
II | Dịch vụ | ||
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 | |
2 | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 | |
3 | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 | |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 | |
5 | Kinh doanh gôn | 20 | |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
Toàn văn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 66/2025/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026:
Ketoan.biz
Biểu tượngBiểu tượng