Thông tư 132/2018/TT-BTC: Ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ

Thông tư 132/2018/TT-BTC: Ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ
Ngày 28/12/2018, lần đầu tiên, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 132/2018/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.

Thông tư 132/2018/TT-BTC quy định các doanh nghiệp siêu nhỏ được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng. Các doanh nghiệp siêu nhỏ được ký hợp đồng với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê dịch vụ làm kế toán hoặc dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.

Đáng chú ý, quy định Thông tư 132/2018/TT-BTC thì doanh nghiệp siêu nhỏ được lựa chọn phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Tính thuế TNDN trên % doanh thu (theo Chương III Thông tư này) hoặc tính thuế TNDN trên thu nhập tính thuế (theo Chương II Thông tư này) như cách thông thường:

- Nếu doanh nghiệp siêu nhỏ lựa chọn phương pháp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ  thì vẫn được lập báo cáo tài chính nhưng không phải nộp cho cơ quan thuế, mà được bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử dụng tại doanh nghiệp để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Nếu doanh nghiệp siêu nhỏ lựa chọn phương pháp tính thuế trên thu nhập tính thuế phải lập Báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ phải được gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp và cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính đồng thời lưu trữ theo quy định.

Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng danh mục tài khoản kế toán, nội dung, kết cấu, nguyên tắc kế toán, phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Hệ thống tài khoản kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.

Các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải mở các tài khoản kế toán mà chỉ ghi đơn trên sổ kế toán (chỉ ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào khoản mục cần theo dõi mà không cần phản ánh các tài khoản đối ứng) nhưng được khuyến khích sử dụng sổ, tài khoản kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư này.

Tuy nhiên, Thông tư 132/2018/TT-BTC không nói rõ doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ là nộp bao nhiêu %? Nộp thuế khoán như hộ, cá nhân kinh doanh hay như thế nào? Có lẻ chúng ta phải chờ các văn bản thuế của cơ quan chức năng ban hành, hướng dẫn cụ thể.

Ngoài ra, doanh nghiệp siêu nhỏ cũng có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC nhưng áp dụng phải nhất quán trong năm tài chính. Việc thay đổi chế độ kế toán áp dụng chỉ được thực hiện tại thời điểm đầu năm tài chính kế tiếp.

Về tài khoản kế toán

Hệ thống tài khoản theo Thông tư 132/2018/TT-BTC dù vẫn còn tài khoản cấp 3 nhưng được cho là "tối giản" nhất so với các hệ thống tài khoản của các Chế độ kế toán hiện hành, khi chỉ có vỏn vẹn 7 tài khoản cấp 1. Tuy nhiên, Thông tư 132/2018/TT-BTC cũng xuất hiện nhiều cái tên "vừa quen vừa lạ" như tài khoản 3311 "Phải trả người lao động", 9111 "Doanh thu và thu nhập" ...

STT SỐ HIỆU TÀI KHOẢN TÊN TÀI KHOẢN
TK cấp 1 TK cấp 2 TK cấp 3
1 2 3 4 5




LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01 111

Tiền


1111
Tiền mặt


1112
Tiền gửi Ngân hàng
02 131 Các khoản nợ phải thu


1311 Phải thu khách hàng
1313 Thuế GTGT được khấu trừ
1318 Các khoản nợ phải thu khác
03 152
Hàng tồn kho
1521 Nguyên vật liệu, dụng cụ


1524 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1526 Thành phẩm, hàng hóa
04 211
Tài sản cố định

LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
05 331 Các khoản nợ phải trả

3311 Phải trả người lao động


3312 Các khoản trích theo lương


3313 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước


33131 Thuế giá trị gia tăng phải nộp


33134 Thuế thu nhập doanh nghiệp


33138 Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước


3318 Các khoản nợ phải trả khác


LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
06 411
Vốn chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
4118 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
07 911
Xác định kết quả kinh doanh
9111 Doanh thu và thu nhập

91111 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

91118 Thu nhập khác


9112 Các khoản chi phí


91121 Giá vốn hàng bán

91122 Chi phí khác

Theo Điều 19, đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ đang áp dụng Thông tư số 133/2016/TT-BTC nếu chuyển sang áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư này thực hiện chuyển số dư các tài khoản kế toán như sau:

- Số dư TK 112 - Tiền gửi ngân hàng và số dư TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn được chuyển sang TK 111 - Tiền.

- Số dư các TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ, TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ được chuyển sang TK 1313- Thuế GTGT được khấu trừ;

- Số dư các TK 136 - Phải thu nội bộ, TK 138- Phải thu khác, TK 141- Tạm ứng được chuyển sang TK 1318- Các khoản nợ phải thu khác;

- Số dư các TK 152 - Nguyên vật liệu, TK 153 - Công cụ, dụng cụ được chuyển sang TK 1521- Nguyên vật liệu, dụng cụ;

- Số dư TK 154 -  Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được chuyển sang TK 1524- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;

- Số dư các TK 155 - Thành phẩm, TK 156 - Hàng hóa và TK 157- Hàng gửi đi bán được chuyển sang TK 1526- Thành phẩm, hàng hóa trong đó có chi tiết theo yêu cầu quản lý;

- Số dư Nợ TK 211 - Tài sản cố định sau khi trừ số dư Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định được chuyển sang dư Nợ TK 211 - Tài sản cố định;

- Số dư TK 334 - Phải trả người lao động được chuyển sang TK 3311- Phải trả người lao động;

- Số dư các TK 3382 – Kinh phí công đoàn, TK 3383 - Bảo hiểm xã hội, TK 3384 - Bảo hiểm y tế, TK 3385 - Bảo hiểm thất nghiệp được chuyển sang TK 3312- Các khoản trích theo lương;

- Số dư các TK 331 - Phải trả người bán, TK 335 - Chi phí phải trả, TK 336 - Phải trả nội bộ, TK 3381 - Phải trả, phải nộp khác, TK 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược, TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện, TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác, TK 3411 - Các khoản đi vay và TK 3412 - Nợ thuê tài chính được chuyển sang TK 3318 - Các khoản nợ phải trả khác;

- Số dư các TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra, TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu được chuyển sang TK 33131- Thuế GTGT phải nộp;

- Số dư các TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335- Thuế thu nhập cá nhân, TK 3336- Thuế tài nguyên, TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất, TK 33381- Thuế bảo vệ môi trường, TK 33382- Các loại thuế khác, TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác được chuyển sang TK 33138- Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước;

- Số dư TK 4211- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước, TK 4212- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay được chuyển sang TK 4118- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Về báo Báo cáo tài chính

Hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp theo thu nhập tính thuế phải lập các báo cáo tài chính và phụ biểu báo cáo tài chính theo danh mục sau:

- Báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01-DNSN) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02-DNSN).

- Phụ biểu báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối tài khoản (mẫu F01-DNSN) và Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN (mẫu F02-DNSN).

Đối với doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như đã đề cập, không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế nhưng phải tuân thủ (thời gian lập và nộp) các báo cáo thuế khác theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
...

Thông tư 132/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019, được áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/04/2019.

Được biết, ngoài Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp thì khối doanh nghiệp đang tồn tại 3 Chế độ kế toán song song: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành bởi Thông tư 200/2014/TT-BTC, Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành bởi Thông tư 133/2016/TT-BTC và Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ ban hành bởi Thông tư 132/2018/TT-BTC.

Liên quan đến tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ Nghị định 39/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chí xác định Doanh nghiệp nhỏ và vừaNgành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp, xây dựngNgành thương mại, dịch vụ
Số lao độngDoanh thu / Nguồn vốnSố lao độngDoanh thu / Nguồn vốn
Doanh nghiệp siêu nhỏ≤ 10 người≤ 3 tỷ đ / ≤ 3 tỷ đ≤ 10 người≤ 10 tỷ đ / ≤ 3 tỷ đ
Doanh nghiệp nhỏ≤ 100 người≤ 50 tỷ đ / ≤ 20 tỷ đ≤ 50 người≤ 100 tỷ đ / ≤ 50 tỷ đ
Doanh nghiệp vừa≤ 200 người≤ 200 tỷ đ / ≤ 100 tỷ đ≤ 100 người≤ 300 tỷ đ / ≤ 100 tỷ đ


Download Thông tư 132/2018/TT-BTC.
                  Phụ lục kèm theo Thông tư 132
Ketoan.biz

Bài viết liên quan

Bài mới hơn
« Prev Post
Bài cũ hơn
Next Post »