Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC


Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Thông tư 133/2016/TT-BTC, giảm trừ doanh thu được ghi trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Thông tư 133/2016/TT-BTC- Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu lực từ 01/01/2017 đã bỏ tài khoản 521 mà Quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã và đang áp dụng.

Thay vào đó, các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm 4 tài khoản cấp 2, bao gồm: 

- Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa, 

- Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm, 

- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ,

- Tài khoản 5114- Doanh thu khác

Phương pháp hạch toán


- Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 511 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5111, 5112, 5113, 5114) 

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm) 

     Có các TK 111,112,131, ...

- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:

+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 155 - Thành phẩm

Nợ TK 156 - Hàng hóa

     Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi:

Nợ TK 611 - Mua hàng (đối với hàng hóa)

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)

     Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 511 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT hàng bị trả lại)

     Có các TK 111, 112, 131, ...

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)

     Có các TK 111, 112, 141, 334, ...

Lưu ý:

- Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại là giá đã giảm trừ trên hóa đơn (giá bán là giá đã giảm, trừ- doanh thu thuần) thì không phải ghi nợ vài tài khoản 511.

- Chỉ khi các khoản giảm trừ chưa thể hiện giảm giá trên hóa đơn (xuất riêng hóa đơn giảm giá), hàng bán bị trả lại thì mới được ghi giảm doanh thu bán hàng (ghi nợ tK 511).
Ketoan.biz

Bài viết liên quan

Bài mới hơn
« Prev Post
Bài cũ hơn
Next Post »