Chứng từ hợp lý khi doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân là gì?

Chứng từ hợp lý khi doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân là gì?
Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC thì doanh nghiệp khi thuê tài sản của cá nhân thì không phải mua hóa đơn lẻ và cũng không cần phải lập bảng kê 01/TNDN.


Theo Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, tại, Khoản 2, Điểm 2.5 có quy định.

"2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân".

Trước đây, theo Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định doanh nghiệp thuê tài sản cá nhân phải phải có hóa đơn lẻ do cơ quan thuế cấp nếu tiền thuê nhà trên 100 triệu đồng/năm hoặc doanh nghiệp lập bảng kê 01/TNDN tại Thông tư 78/2014/TT-BTC nếu tiền thuê tài sản từ 100 triệu đồng trở xuống.

Mặt khác, theo trả lời của Tổng cục thuế tại Công văn 1384/TCT-TNCN ngày 04/05/2016 thì cá nhân không kinh doanh khi cho doanh nghiệp thuê tài sản được miễn hóa đơn lẻ (giao cho doanh nghiệp), doanh nghiệp cũng được miến lập bảng kê 01/TNDN:


Chứng từ hợp lý khi doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân là gì?


Như vậy, 

Doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì được miễn hóa đơn lẫn bảng kê kể cả tiền thuê tài sản trên 100 triệu đồng/năm, chứng từ thuê tài sản hợp lý bao gồm:

- Hợp đồng thuê tài sản (không bắt buộc phải công chứng);

- Chứng từ trả tiền thuê tài sản (không bắt buộc chuyển khoản);

- Chứng từ nộp thuế GTGT, thuế TNCN (nếu tiền thuê tài sản trên 100 triệu/năm và bên thuê nộp thuế thay).


Lưu ý: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho cơ quan, đơn vị, sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước thuê và có yêu cầu cấp hóa đơn thì Cơ quan Thuế vẫn thực hiện cấp hóa đơn lẻ cho cá nhân cho thuê tài sản theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Thông tư số 161/2012/TT-BTC.

Về hồ sơ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản:


Theo điều 8 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân (hoặc ủy quyền cho bên thuê) trực tiếp khai thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân nếu có tổng doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng, hồ sơ khai thuế bao gồm:

- Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC;

- Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);

- Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);

- Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê; Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Ketoan.biz

Bài viết liên quan

Bài mới hơn
« Prev Post
Bài cũ hơn
Next Post »