Ban hành biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi mới năm 2018

Ban hành biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi mới năm 2018
Ngày 16/11/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 122/2016/NĐ-CP.

Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung về biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

Theo đó, Nghị định 125/2017/NĐ-CP đã ban hành 4 phụ lục liên quan, bao gồm: 

- Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế;

- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;

- Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe), đã qua sử dụng;

- Danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan.

Đáng chú ý, các mặt hàng thuộc nhóm hàng có số thứ tự 211 tại biểu thuế xuất khẩu, khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan kê khai tên hàng và mã hàng của mặt hàng đó theo mã hàng 8 chữ số tương ứng với mã hàng 8 chữ số của mặt hàng đó trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và ghi mức thuế suất thuế nhập khẩu là 5%.

Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có số thứ tự 211 phải đáp ứng đồng thời cả 2 điều kiện: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm không thuộc các nhóm có số thứ tự từ 1-210 tại biểu thuế xuất khẩu và có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

>> Chính phủ ban hành 10 Nghị định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2018

Liên quan đến thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng (quy định tại Phụ lục III), Nghị định 125/2017/NĐ-CP quy định như sau:

- Xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh không quá 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế tuyệt đối.

Mô tả mặt hàng Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Đơn vị tính Mức thuế (USD)
Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc 8703 Chiếc 10.000

- Xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 và xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi, kể cả lái xe thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp.
Mô tả mặt hàng Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Đơn vị tính Mức thuế (USD)
- Ô tô (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung, SUVs và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van) 8703 Chiếc 200% hoặc 150% + 10.000USD, lấy theo mức thấp nhất
- Xe khác:


+ Trên 1.000 cc nhưng không quá 2.500cc: 8703 Chiếc X + 10.000USD
+ Trên 2.500 cc: 8703 Chiếc X + 15.000USD

Đối với xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe):
Mô tả mặt hàng Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Đơn vị tính Mức thuế (USD)
- Dưới 2.500cc: 8702 Chiếc X + 10.000USD
- Từ 2.500cc trở lên: 8702 Chiếc X + 15.000USD

Trong đó, X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại (thuộc Chương 87 trong mục I Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 125/2017/NĐ-CP tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan).

- Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 và xe có động cơ dùng để chở hàng hóa có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.

- Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng (quy định tại Mục I Phụ lục II).

Ngoài ra, các linh kiện ô tô nhập khẩu thuộc nhóm hàng 98.49 trong biểu thuế nhập khẩu sẽ áp dụng mức thuế suất ưu đãi là 0%.
...

Nghị định 125/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2018, bãi bỏ khoản 2 Điều 4 và các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP. 

Riêng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với linh kiện ô tô nhập khẩu thuộc nhóm 98.49 quy định tại Điều 7a Nghị định này được áp dụng từ ngày 16/11/2017 đến ngày 31/12/2022.

Download Nghị định 125/2017/NĐ-CP.

Các phụ lục ban hành kèm Nghị định 125/2017/NĐ-CP:

Ketoan.biz

Bài viết liên quan

Bài mới hơn
« Prev Post
Bài cũ hơn
Next Post »